Sponsored links


Unit 113. Incase

 

A          Xét tình huống sau:

 

Geoff is a fooball referee. He always wears two watches during a game because it is possible that one watch will stop.

 

Geoff là một trọng tài bóng đá. Ông thường mang hai đồng hồ trong một trận đấu vì rất có thể một cái bị hỏng.

 

He wears two watches in case one of them stops.

 

Ông đeo hai cái đồng hồ phòng khi một cái trục trặc.

 

In case one of them stops = bởi vì có khả năng một rong hai cái sẽ ngưng chạy.

 

Thêm vài ví dụ về in case:

 

Ann might phone tonight. I don’t want to go out in case she phones. (= because it is possible she will phone)

 

            Tối nay có thể Ann sẽ gọi điện thoại. Tôi không muốn đi đâu phòng khi Ann gọi tới.

 

I’ll draw a map for you in case you can’t find our house. (= because it is possible you won't be able to find it)

 

            Tôi sẽ cho anh một sơ đồ phòng khi anh không tìm ra nhà chúng tôi.

 

Ta dùng just in case khi khả năng xảy ra điều phỏng đoán là rất nhỏ:

 

I don’t think it will rain but I’ll take an umbrella just in case. (= just in case it rain)

 

            Tôi không nghĩ là trời sẽ mưa tuy nhiên khi đó tôi sẽ mang ô. (chỉ khi trời mưa)

 

Bạn đừng dùng will sau in case. Hãy dùng thì hiện tại đơn - present tense - khi đề cập tới tương lai.

(Xem thêm UNIT 25)

 

I don’t want to go out tonight in case Ann phones. (không nói 'in case Ann will phone')

 

            Tôi không muốn đi chơi tối nay vì Ann có thể gọi điện.

 

B          In case khác với if. Ta dùng in case để nói tại sao một người làm hay không làm điều gì đó: ta làm một việc để đề phòng một việc khác xảy ra sau đó. Hãy so sánh:

 

We’ll buy some more food in case Tom comes. (= Perhaps Tom will come; We'll buy some food now, whether he comes or not; then we'll already have the food if he comes.)

 

            Chúng tôi mua thêm đồ ăn để phòng khi Tom đến. (= Tom có thể đến; chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn, dù anh ta có đến hay không; vậy chúng tôi đã có thức ăn nếu anh ta đến.)

 

We’ll buy some more food if Tom comes. (Perhaps Tom will come; if he comes, we'll buy some more food; if he doesn't come, we won't buy any more food.)

 

            Chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn nếu Tom đến. (=Có thể Tom đến, nếu anh ta đến, chúng tôi sẽ mua thêm đồ ăn; nếu anh ta không đến chúng tôi sẽ không mua thêm đồ ăn.)

 

I’ll give you my phone number in case you need to contact me.

 

            Tôi sẽ cho anh số điện thoại của tôi phòng khi anh cần liên lạc với tôi.

 

You can phone me at the hotel if you need to contact me.

 

            Anh có thể gọi điện tới khách sạn nếu anh muốn liên lạc với tôi.

 

You should insure your bicycle in case it is stolen.

 

            Bạn nên bảo hiểm xe đạp của bạn phòng khi nó bị mất trộm.

 

You should inform the police if your bicycle is stolen.

 

            Bạn nên báo cảnh sát nếu xe đạp của bạn bị mất trộm.

 

C          Bạn có thể dùng in case (+ thì quá khứ) để giải thích vì sao một người nào đó đã làm điều gì đó:

 

We bought some more food in case Tom came. (= because it was possible that Tom would come)

 

            Chúng tôi đã mua thêm đồ ăn phòng khi Tom đến. (= bởi có thể Tom sẽ đến)

 

I drew a map for Sarah in case she couldn’t find the house.

 

            Tôi sẽ cho Sarah sơ đồ phòng khi cô ấy không tìm được nhà.

 

We rang the bell again in case they hadn’t heard it the first time.

 

            Chúng tôi nhấn chuông một lần nữa phòng khi cô ấy không nghe thấy lần đầu.

 

D          In case of... là khác với in case. In case of... = if there is... (nhất là ở các thông báo .v.v.):

 

In case of fire, please leave the building as quickly as possible. (= if there is a fire)

 

            Trong trường hợp xảy ra hỏa hoạn, xin hãy rời khỏi tòa nhà càng nhanh càng tốt.

 

In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)

 

            Trường hợp khẩn cấp, hãy quay số điện thoại này.

Unit 112. Although/through/even though. In spite of/despite

 

A          Xét tình huống sau:

 

Last year Jack and Jill spent their holidays by sea. It rained a lot but they enjoyed themselves.

 

Năm ngoái Jack và Jill đi nghỉ mát ở biển. Trời mưa nhiều nhưng họ rất thích thú.

 

Bạn có thể nói:

 

Although it rained a lot, they enjoyed themselves. (= It rained a lot but they...)

 

Mặc dù trời mưa nhiều nhưng họ vẫn rất vui thích. (= trời mưa nhiều nhưng họ...)

 

hoặc

 

In spite of  the rain, they enjoyed themselves.

 

Despite the rain, they enjoyed themselves.

 

B          Sau although ta dùng cấu trúc chủ ngữ + động từ.

 

Although it rained a lot, we enjoyed our holiday.

 

            Dù trời mưa luôn, chúng tôi vẫn rất vui trong kỳ nghỉ.

 

I didn’t get the job although I had all the necessary qualifications.

 

            Tôi không xin được công việc đó dù tôi có đủ năng lực.

 

Hãy so sánh ý nghĩa của although và because:

 

We went out although it was raining.

 

            Chúng tôi đã ra ngoài dù trời đang mưa.

 

We didn’t go out because it was raining.

 

            Chúng tôi đã không ra vì trời đang mưa.

 

C          Sau in spite of hay despite, ta dùng một danh từ, một đại từ (this/that/what .v.v.) hoặc -ing:

 

In spite of the rain,  we enjoyed our holiday.

 

            Bất kể trời mưa, chúng tôi vẫn vui trọn kỳ nghỉ.

 

I didn’t get the job in spite of having all the neessary qualifications.

 

            Tôi không kiếm được việc dẫu tôi có đủ năng lực.

 

She wasn’t well, but in spite of this she went to work.

 

            Cô ấy không được khỏe, nhưng dẫu vậy cô ấy vẫn đi làm.

 

In spite of what I said yesterday, I still love you.

 

            Bất chấp những gì hôm qua anh đã nói, anh vẫn yêu em.

 

Despite là tương đương in spite of. Để ý rằng ta nói in spite of nhưng lại nói despite (không có of):

 

She wasn’t well, but despite she went to work. (không nói 'despite of this')

 

Bạn có thể nói “in spite of the fact (that) ...” và “despite the fact(that)...”

 

I didn’t get the job in spite of the fact (that)/despite the fact (that) I had the necessary qualifications.

 

Hãy so sánh in spite of và because of:

 

We went out inspite of the rain. (hay ...despite the rain)

 

We didn't go out because of the rain.

 

D          So sánh although và in spite of/ despite:

 

Although the traffic was bad, I arrived on time.

 

            In spite of the traffic, I arrived on time.

 

            (không nói 'in spite of the traffic was bad')

 

            Mặc dù giao thông tồi tệ, tôi vẫn đến đúng giờ.

 

I couldn’t sleep although I was very tired. (không nói 'despite I was tired')

 

            I couldn’t sleep despite being very tired.

 

E          Nhiều khi ta nói though thay vì nói although:

 

I didn’t get the job though I had all the necessary qualifications.

 

Trong Anh ngữ đàm thoại ta thường để though ở cuối câu:

 

The house isn’t very nice. I like the garden though (= but I like the garden)

 

            Ngôi nhà không  đẹp lắm. Tuy nhiên tôi thích mảnh vườn.

 

I see him every day. I’ve never spoken to him though. (= but I've never spoken to him)

 

            Tôi trông thấy anh ta hàng ngày. Tuy vậy tôi chưa bao giờ nói chuyện với anh ta.

 

Even though (không phải riêng even) mang nghĩa mạnh hơn although:

 

Even though I was really tired, I couldn’t sleep. (không nói 'Even I was really tired...')

 

            Cho dẫu tôi thật sự mệt mỏi, tôi đã không thể ngủ được.

 


Unit 111. Even

 

A          Xét các ví dụ sau:

 

Tina loves watching television. She has a TV set in every room of the house - even the bathroom.

 

Tina rất thích xem tivi. Cô ấy có tivi ở mỗi phòng - ngay cả ở phòng tắm.

 

Chúng ta dùng even khi nói tới điều gì đó không bình thường hay đáng ngạc nhiên. Việc để tivi trong nhà tắm là không bình thường.

 

Xét thêm một vài ví dụ:

 

These photographs aren’t very good. Even I could take better photographs than these. (and I'm certainly not a good photographer)

 

            Những tấm hình này không đẹp lắm. Tôi thậm chí có thể chụp được những tấm hình đẹp hơn như vậy. (mà tôi tất nhiên không phải là người chụp ảnh giỏi.)

 

He always wears a coat - even in hot weather.

 

            Anh ta luôn mang áo khoác - ngay cả khi trời nóng bức.

 

Nobody would lend her the money - not even her best friend. hay Not even her best friend would lend her the money.

 

            Sẽ không có ai cho cô ta mượn tiền - ngay cả người bạn thân nhất của cô ta. hay Ngay cả người bạn thân nhất của cô ta cũng sẽ không cho cô ta mượn tiền.

 

B          Even thường được dùng với động từ ở giữa câu (xem UNIT 109):

 

Sue has travelled all over the world. She has even been to the Antarctic (It's especially unusual to go to the Antarctic, so she must have travelled a lot.)

 

            Sue đã đi du lịch khắp thế giới. Cô thậm chí đã tới tận Nam cực. (Tới Nam cực quả là một việc hi hữu và như vậy hẳn cô ấy đã đi rất nhiều nơi)

 

They are very rich. They even have their own private jet.

 

            Họ rất giàu có. Họ thậm chí có cả máy bay riêng.

 

Hãy xem những ví dụ sau đây với not even:

 

I can’t cook. I can’t even boil an egg. (and boiling an egg is very easy)

 

            Tôi không biết nấu ăn. Ngay cả trứng tôi cũng chẳng biết luộc. (mà luộc trứng thì rất dễ)

 

They weren’t very friendly to is. They didn’t even say hello.

 

            Họ đã tỏ ra không thật thân thiện với chúng tôi. Thậm chí họ không thèm chào hỏi.

 

Jenny is very fit. She’s just run five miles and she’s not even out of breath.

 

            Jenny rất khỏe. Cô ấy mới vừa chạy bộ liền năm dặm vậy mà không hề bị thở gấp.

 

C          Bạn có thể dùng even + dạng so sánh (cheaper/more expensive .v.v.):

 

I got up early but John got up even earlier.

 

            Tôi thức dậy rất sớm nhưng John thậm chí còn dậy sớm hơn.

 

I knew I didn’t have much money but I’ve got even less than I thought.

 

            Tôi đã biết tôi không có nhiều tiền nhưng tôi có thậm chí còn ít hơn tôi nghĩ.

 

We were surpised to get a letter from her. We were even more surprised when she came to see us a few days later.

 

            Chúng tôi ngạc nhiên khi nhận được thư cô ấy. Chúng tôi thậm chí còn ngạc nhiên hơn khi cô ấy tới thăm chúng tôi sau đó ít ngày.

 

D          Even thought, even when, even if

 

            Bạn có thể dùng even + thought/when/if để nối các câu. Chú ý rằng bạn không được dùng even một mình trong những ví dụ sau:

 

Even thought she can’t drive, she has bought a car. (không nói 'Even she can't drive...')

 

            Cho dù không biết lái xe cô ấy vẫn mua một chiếc xe hơi.

 

He never shouts, even when he’s angry.

 

            Anh ta không bao giờ la hét ngay cả khi anh ta tức giận.

 

I’ll probably see you tomorrow. But even if I don’t see you tomorrow, we’re sure to see each other before the weekend. (không nói 'even I don't see you')

 

            Ngày mai có lẽ anh sẽ không gặp em. Nhưng cho dù anh sẽ không gặp em vào ngày mai, chắc chắn chúng ta vẫn sẽ gặp nhau trước cuối tuần.

 

Hãy so sánh even if và if:

 

We’re going to the beach tomorrow. It doesn’t matter what the weather is like. We’re going to the beach even if it’s raining.

 

            Chúng ta sẽ ra bãi biển vào ngày mai. Thời tiết có như thế nào cũng mặc. Chúng ta sẽ ra bãi biển cho dù (nếu) trời có mưa.

 

We hope to go to the beach tomorrow, but we won’t go if it’s raining.

 

            Chúng ta hy vọng sẽ ra bãi biển vào ngày mai, nhưng chúng ta sẽ không đi nếu trời mưa.




Sponsored links