- Details
- Hits: 198313
- Details
- Hits: 38736
Unit 136. Prasal Verbs
A
Chúng ta thường dùng một số từ dưới đây đi kèm với các động từ:
in on up away
roundabout over out off
down back along by
through forward
Ta có thể nói put out/ get on/ take off/ run away v.v... Đó là những phrasal verbs. Ta thường dùng out/ off/ up, v.v... với những động từ chuyển động. Lấy ví dụ:
get on
The bus was full. We couldn’t get on.
Xe buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên được.
drive off
A woman get into the car and drove off.
Một người phụ nữ lên xe và phóng đi.
come back
Sally is leaving tomorow and coming back on Saturday.
Sally sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ bảy.
turn round
When I touched him on the shoulder, he turned round.
Khi tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay lại.
Nhưng thường thì từ thứ hai này (out, off, up, v.v...) làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Lấy ví dụ:
break down
Sorry I’m late. The car broke down. (=engine stopped working)
Xin lỗi tôi tới muộn, Xe tôi bị hỏng. (=động cơ ngừng làm việc)
look out
Look out! There’s a car coming. (= be careful)
Coi chừng! Có xe đang đi tới. (= hãy cẩn thận)
take off
It was my first flight. I was nervous as the plane took off. (= went into the air)
Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất cánh.
get up
I was very tired this morning. I couldn’t get up. (= get out of bed)
Sáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. (= ra khỏi giường)
get on
How was the exam? How did you get on? (= how did you do?)
Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?
get by
My French isn’t very good but it’s enough to get by. (to manage)
Tiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở.
B Nhiều khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụ:
Phrasal verb preposition
Run away from
Why are you run away from me?
Sao anh cứ tránh tôi vậy?
Keep up with
You’re walking too fast. I can’t keep up with you.
Anh đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp anh.
Look forward to
Are you looking forward to your holiday?
Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?
Cut down on
Jack is trying to cut down on smoking. (= reduce smoking)
Jack đang cố gắng giảm hút thuốc lá.
C Động từ kép có thể có túc từ. Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể nói:
I turned off the light hay I turned the light off.
Nếu túc từ lại là một đại từ (it/them/me/him,...) chỉ có một vị trí dành cho nó:
I turn it off (không nói 'I turn off it')
Xét thêm một số ví dụ:
Could you fill in this form?
Could you fill this form in?
Làm ơn điền vào mẫu đơn này
nhưng
They give me a form and told me to fill it in. (không nói 'fill in it'.)
Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào đó.
The police got into the house by breaking down the door.
The police got into the house by breaking the door down.
Cảnh sát đi vào nhà bằng cách phá cửa ra vào.
nhưng
The door wasn’t locked. Why did the police break it down? (không nói 'break down it')
Cửa không hề khóa. Sao cảnh sát lại phá cửa?
I think I’ll throw away these newspaper.
I think I’ll throw these newspaper away.
nhưng
Do you want these newspaper or shall I throw them away?
Don’t wake up the baby.
Don’t wake the baby up.
nhưng
The baby is asleep. Don’t wake her up.
- Details
- Hits: 113408
Unit 135. Verb + Preposition (5)
A Động từ + in
believe IN...:
Do you believe in God? (= do you believe that God exist?)
Bạn có tin vào Thượng đế không? (= Bạn có tin rằng Thượng đế tồn tại không?)
I believe in saying what I think? (= I believe it is right to say what I think)
Tôi tin tưởng khi nói những gì mình nghĩ. (= tôi tin rằng là đúng đắn khi nói những điều mình
nghĩ)
specialise IN...:
Helen is a lawyer. She specialises in company law.
Helen là luật sư. Cô ấy chuyên về luật công ty.
succeed IN...:
I hope you succeed in finding the you want.
Tôi hy vọng bạn tìm được công việc mong muốn.
B Động từ + into
break INTO...:
Our house was broken into a few days ago but nothing was stolen.
Cách đây vài ngày nhà tôi đã bị đột nhập nhưng không mất mát gì.
crash/drive/bump/run INTO...:
He lost control of the car and crashed into a wall.
Ông ta không điều khiển nổi chiếc xe nữa và đâm sầm vào một bức tường.
divide/cut/split something INTO (two or more parts) - Chia, cắt cái gì đó thành 2 phần hay nhiều phần:
The book is divided into three parts.
Quyển sách được chia thành 3 tập.
Cut the meat into small parts before frying it.
Hãy cắt thịt ra thành các miếng nhỏ trước khi rán.
translate (a book etc.) FROM one language INTO another
George Orwell’s book have been translated into many languages.
Cuốn sách của Goerge Orwell đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.
C Động từ + with
collide WITH...:
There was an accident this morning. A bus collided with a car (nhưng crashed into)
Có một tai nạn sáng nay. Một chiếc xe buýt đụng phải một chiếc xe hơi.
fill something WITH... (nhưng full of... xem Unit 130b)
Take this saucepan and fill it with water.
Hãy cầm lấy cái chảo này và đổ nước vào.
provide/supply somebody WITH...:
The school provides all its students with books.
Trường học cung cấp sách cho tất cả học sinh.
D Động từ + to
happen TO...:
What happened to that gold watch you use to have? (= where is it now?)
Chuyện gì đã xảy ra với chiếc đồng hồ vàng mà bạn thường đeo vậy? (= nó đâu rồi?)
prefer one thing/person TO another:
I prefer tea to coffee.
Tôi thích trà hơn cà phê.
E Động từ + on
concentrate ON...:
Don’t look out of the window. Concentrate on your work.
Đừng nhìn ra ngoài cửa sổ. Hãy tập trung vào việc của anh đi.
insist ON...:
I wanted to go alone but they insisted on coming with me.
Tôi muốn đi một mình nhưng đã nài nỉ xin đi cùng tôi.
spend (money) ON...:
How much money do you spend on food each week?
Bạn tốn bao nhiêu tiền thức ăn mỗi tuần.
Sponsored links