Sponsored links


Unit 116. Like and as

 

A          Like = similar to/ the same as (tương tự như, giống như). Chú ý rằng bạn không thể dùng as theo cách này:

 

What a beautiful house! It’s like a palace. (không nói 'as a palace')

 

            Ngôi nhà thật tuyệt! Trông nó cứ như một lâu đài vậy.

 

“What does Sandra do?” “She a teacher, like me.” (không nói 'as me')

 

            "Sandra làm nghề gì vậy?" "Cô ấy là giáo viên, giống như tôi."

 

Be careful! The floor has been polished. It’s like walking on ice. (không nói 'as walking')

 

            Hãy cẩn thận! Sàn nhà mới lau trơn lắm đó. Y như đi trên băng vậy.

 

It’s raining again. I hate weather like this. (không nói 'as this')

 

            Trời đã lại mưa rồi. Tôi ngán thời tiết như thế này.

 

Trong những câu trên, like là một giới từ. Do đó, nó được theo sau bởi một danh từ (like a palace), một đại từ (like me/ like this) hay -ing (like walking).

 

Bạn cũng có thể nói “like (somebody/ something) doing something”:

 

“What’s that noise?” “It sounds like a baby crying.”

 

            "Tiếng gì vậy?" "Nghe giống như tiếng trẻ con khóc."

 

B          Đôi khi like = for example (ví dụ như, chẳng hạn như...):

 

Some sports, like motor racing, can be dangerous.

 

            Môt số môn thể thao, chẳng hạn như đua mô tô, có thể là nguy hiểm.

 

Cũng có thể dùng such as (= for example):

 

Some sports, such as motor racing, can be dangerous.

 

C          Ta dùng as (không phải like) trước chủ ngữ + động từ:

 

I didn’t move anything. I left everything as I found it.

 

            Tôi không thể xê dịch cái gì cả. Tôi đã để nguyên mọi vật như lúc tôi tìm thấy.

 

They did as they promised. (= They did what they promised)

 

            Họ đã làm đúng như họ đã hứa.

 

So sánh like và as ở nhũng câu sau:

 

You should have done it like this. (like + đại từ)

 

            Lẽ ra bạn nên làm điều đó như thế này này.

 

You should have done it as I showed you. (as + chủ ngữ + động từ)

 

            Lẽ ra bạn nên làm điều đó như tôi đã hướng dẫn.

 

Ta cũng có thể nói as you know /as I said/ as she expected/ as I thought .v.v.:

 

As you know, it’s Tom’s birthday next week. (= you know this already)

 

            Như anh biết đấy, sinh nhật Tom là vào tuần sau. (=anh đã biết rồi)

 

Jane failed her driving test, as she expected. (=she expected this beforre)

 

            Jane đã không đậu bằng lái xe, đúng như cô ấy đã dự đoán. (= cô ấy đã dự đoán trước)

 

Để ý rằng ta nói as usual/ as always:

 

You’re late as usual.

 

            Bạn lại tới trễ như thường lệ.

 

D          As cũng có khi là một giới từ, nhưng khi đó nó mang nghĩa khác với like. Hãy so sánh:

 

Brenda Casey is the manager of a company. As the manager, she has to make many important decisions. ('As the manager’ = trên cương vị là giám đốc)

 

            Breda Casey là giám đốc một công ty. Là một giám đốc, cô ấy phải ra những quyết định quan trọng.

 

Mary Stone is the assistant manager. Like a manager (Brenda Casey), she also has to make important decisions.

 

            Mary Stone là trợ lý giám đốc, cô ấy cũng phải ra những quyết định quan trọng.

 

During the war this hotel was used as a hospital. (so it really was a hospital)

 

            Trong thời gian chiến tranh khách sạn này đã được sử dụng làm một bệnh viện. (thực sự đã là bệnh viện).

 

Everyone is ill at home. Our house is like a hospital. (it isn't really a hospital).

 

            Mọi người đều ốm nằm nhà. Nhà chúng tôi cứ giống như là cái bệnh viện vậy (thực sự thì nó không phải là bệnh viện)

 

As (giới từ) = in the position of, in the form of .v.v. (trên cương vị là...):

 

A few years ago I worked as a bus driver. (không nói 'like a bus driver’)

 

            Trước đây vài năm tôi là tài xế xe buýt.

 

We’ve got a garage but we haven’t got a car, so we use the garage as a workshop.

 

            Chúng tôi có ga ra nhưng lại không có xe hơi, cho nên chúng tôi dùng ga ra đó làm một cái nhà xưởng.

 

Many English words (example, “work” and “rain”) can be use as verbs or nouns.

 

            Nhiều từ tiếng Anh (chẳng hạn như "work" và "rain") có thể dùng làm động từ hoặc danh từ.

 

London is all right as a place to visit, but I wouldn’t like to live there.

 

            London quả là nơi đáng tới thăm, nhưng tôi không muốn sống ở đó.

 

The news of her death came as a great shock.

 

            Tin tức về cái chết của cô ấy đến như một cú cốc nặng.

 

Chúng ta nói regard ...as:

 

I regard her as my best friend.

 

            Tôi xem cô ấy như người bạn tốt nhất của tôi.

Unit 115. As (reason and time)

 

A          As (chỉ lý do)

 

            As đôi khi mang nét nghĩa của because:

 

As it was a public holiday, all the shops were shut. (= because it was a public holiday)

 

            Vì đó là ngày lễ, tất cả các cửa hàng đều đóng cửa.

 

As they live near us we see them quite often.

 

            Vì họ sống gần chỗ chúng tôi nên chúng tôi thường trông thấy họ.

 

We watched television all evening as we had nothing better to do.

 

            Chúng tôi ngồi xem tivi suốt buổi tối bởi vì không biết làm gì hơn.

 

Ta cũng thường dùng as khi muốn nhấn mạnh rằng hai việc nào đó xảy ra cùng một thời điểm. Xem mục B dưới đây.

 

B          As (chỉ thời gian)

 

            Bạn có thể dùng as khi hai sự việc nào đó đồng thời xảy ra:

 

I watched her as she opened the letter. (I watched và she opened xảy ra đồng thời)

 

            Tôi quan sát cô ấy khi cô ấy mở lá thư.

 

As they walked along the street, they looked in the shop windows.

 

            Trong khi dạo phố, họ ngắm nhìn tủ kính các cửa hàng.

 

Can you turn off the light as you go out, please? (= on your way out of the room)

 

            Làm ơn tắt hộ đèn khi bạn ra ngoài nhé?

 

Hoặc bạn dùng để nói rằng sự việc nào đó đã xảy ra trong khi bạn đang làm một việc khác (= in the middle of doing something else):

 

Jill slipped as she was getting off the bus.

 

            Jill bị trượt chân khi cô ấy bước xuống xe buýt.

 

The thief was seen as he was climbing over the wall.

 

            Tên trộm bị phát hiện khi đang trèo tường.

 

As rất hay được dùng khi hai hành động ngắn (short action) xảy ra trong cùng thời điểm:

 

George arrived as Sue left. (= 'he arrived' và 'Sue left')

 

            George đã tới ngay khi Sue bước ra.

 

We all waved goodbye to Liz as she drove away in her car.

 

            Chúng tôi chào tạm biệt Liz khi cô ấy lái xe chạy đi.

 

Nhưng as cũng còn được dùng khi hai sự việc cùng xảy ra trong cùng một khoảng thời gian nào đó:

 

As the day went on, the weather got worse.

 

            Khi ngày lên, thời tiết đã trở nên tồi tệ hơn.

 

I began to enjoy the job more as I got used to it.

 

            Tôi bắt đầu thích thú với công việc hơn khi quen dần với nó.

 

Bạn cũng có thể dùng just as (= chỉ đích xác thời điểm xảy ra)

 

Just as I sat down, the phone rang.

 

            Ngay khi tôi vừa ngồi xuống, điện thoại reo lên.

 

Just as we were going out, it started to rain.

 

            Ngay lúc chúng tôi bước ra ngoài, trời bắt đầu đổ mưa.

 

I had to live just as the conversation was getting intersting.

 

            Tôi phải đi đúng vào lúc buổi tọa đàm đang trở nên hào hứng.

 

Để biết thì quá khứ tiếp diễn - past continous (was getting/were going.v.v.), xem UNIT 6.

 

C          As, when và while

 

            Ta chỉ dùng as nếu các việc xảy ra đồng thời. Ta dùng when (không dùng as) khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác. Hãy so sánh when và as:

 

When I got home, I had a bath. (không nói 'as I got home').

 

            Khi về tới nhà, tôi đã đi tắm.

 

As I walked into the room, the phone started ringing. (= at the same time)

 

            (Ngay khi) tôi vừa mới bước vào trong phòng, điện thoại bắt đầu reo. (= cùng thời điểm)

 

Ta dùng as (chỉ thời gian) khi có các hành động xảy ra. As + một hoàn cảnh, một tình huống... (không phải hành động) thường mang nghĩa because (xem mục A):

 

As we were asleep, we didn’t hear the doorbell. (= because we were asleep)

 

            Bởi vì chúng tôi ngủ, chúng tôi đã không nghe thấy tiếng chuông cửa.

 

As they live near me, I see them quite often. (= because they live near me)

 

            Bởi vì họ sống gần chỗ tôi, nên tôi gặp họ khá thường xuyên.

 

Bạn không thể dùng as (chỉ thời gian) trong các ví dụ dưới đây theo cách như vậy. Bạn hãy dùng while hoặc when:

 

The doorbell rang while we were asleep. (không nói 'as we asleep')

           

Chuông cửa đã reo khi chúng tôi đang ngủ.

 

Angela got married when she was 23. (không nói 'as she was 23')

 

            Angela lập gia đình khi cô ấy 23 tuổi.

Unit 114. Unless. As long as and provided/providing

 

A          Unless

 

            Xét tình huống sau:

 

The club is for members only.

 

Câu lạc bộ chỉ dành cho các thành viên của nó.

 

            You can’t go in unless you are a member.

 

            Bạn không thể vào được trừ khi bạn là một thành viên.

 

Điều này có nghĩa là:

 

“You can’t go in except if you are a member” hay “You can go in only if you are a member”

 

"Bạn không thể vào được trừ trường hợp bạn là một thành viên" hay "Bạn chỉ có thể vào được nếu bạn là một thành viên."

 

Unless = except if (= trừ phi, trừ khi)

 

Thêm vài ví dụ với unless:

 

I’ll see you tomorrow unless I have to work late. (= except if I have to work late)

 

            Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai trừ trường hợp tôi phải làm việc muộn.

 

Don’t tell Sue what I said unless she asks you (= except if she asks you)

 

            Đừng kể với Sue những gì tôi nói trừ phi cô ấy hỏi bạn.

 

“Shall I tell Sue what you said?” “Not unless she asks you.” (= only if she asks you)

 

            "Tôi sẽ kể với Sue những gì bạn nói nhé?" "Đừng, trừ phi cô ấy hỏi bạn."

 

I don’t like fish. I wouldn’t eat it unless I was extremely hungry. (= except if I was extremely hungry)

 

            Tôi không thích ăn cá. Tôi sẽ không ăn cá trừ khi tôi thật đói.

 

Ta thường dùng unless trong những lời có tính chất cảnh cáo:

 

We’ll be late unless we hurry. (= except if we hurry)

 

            Chúng ta sẽ trễ mất nếu chúng ta không khẩn trương.

 

Unless you work much harder, you won’t pass the exam.

 

            Nếu bạn không học chăm chỉ hơn, bạn sẽ không thi đậu đâu.

 

I was told I wouldn’t pass the exam unless I worked harder.

 

            Tôi đã được nhắc nhở rằng sẽ không thi đậu nếu không học chăm chỉ hơn.

 

Thay vì dùng unless, ta có thể dùng if ...not:

 

Don’t tell Sue what I said if she doesn’t ask you.

 

            Chớ nói với Sue những gì tôi đã kể nếu cô ấy không yêu cầu bạn.

 

We’ll be late if we don’t hurry.

 

            Chúng ta sẽ bị trễ nếu chúng ta không khẩn trương.

 

B          As long as, provided, providing .v.v.:

 

             As long as hay so long as

 

             provided (that) hay providing (that)

 

            những thành ngữ này có nghĩa 'nếu' hay 'trong trường hợp mà'.

 

Chẳng hạn:

 

You can use my car as long as you drive carefully.

 

            You can use my car so long as you drive carefully.

 

            (= You can use my car but you must drive carefully - this is a condition)

 

            Bạn có thể dùng xe của tôi nếu bạn đi cẩn thận.

 

            (bạn có thể dùng xe của tôi nhưng bạn hãy đi cẩn thận - đó là điều kiện)

 

Travelling by car is convenient provided (that) you have somewhere to park

 

            Travelling by car is convenient providing (that) you have somewhere to park

 

            (= but only if you have somewhere to park)

 

            Đi du lịch bằng ô tô thật thuận tiện nếu bạn có chỗ để đậu xe.

 

Providing (that) she studies hard -  she’ll pass her exams.

 

            Provided (that) she studies, she’ll pass her exams.

 

            (=She must study hard - if she does this, she will pass)

 

            Với điều kiện là cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ thi đậu.

 

            (= cô ấy phải học chăm - nếu cô ấy học chăm, cô ấy sẽ thi đậu)

 

C          Khi đề cập tới tương lai, không dùng will sau unlless/as long as/ provided/ providing. Hãy dùng thì hiện tại (xem thêm UNIT 25):

 

We’ll be late unless we hurry. (không nói 'unless we will hurry')

 

Providing she studies hard, she will pass the exam. (không nói 'providing she will study')

 




Sponsored links