Sponsored links


Unit 125 To/at/in/into

 

A          Ta nói go/ come/ travel (.v.v.) to... Ví dụ:

 

go to America                            go to bed

 

take (somebody) to hospital        return to Italy

 

go to the bank                           come to my house

 

drive to the airport                      go to a concert

 

be sent to prison

 

When your friends returning to Italy? (không nói 'returning inItaly')

 

            Khi nào các bạn anh trở về Ý?

 

After the accident three people were taken to hospital.

 

            Sau vụ tai nạn có ba người đã được đưa vào bệnh viện.

 

Cũng tương tự ta nói: on my way to .../ a journey to / a trip to / welcome to v.v...:

 

Welcome to our country! (không nói 'welcome in')

 

            Chào mừng các bạn tới thăm đất nước chúng tôi.

 

So sánh to (trong sự chuyển động) với in/ at (chỉ vị trí):

 

They are going to France.

 

nhưng

 

            They live in France.

 

            Họ sẽ tới Pháp. nhưng Họ sống ở Pháp.

 

Can you come to the party?

 

Bạn có thể tới dự tiệc không?

 

nhưng

 

            I’ll see you at the party.

 

            Tôi sẽ gặp bạn tại buổi tiệc.

 

B          Been to

 

            Ta thường nói “I’ve been to a place”:

 

I’ve been to Italy four times but I’ve never been to Rome.

 

            Tôi đã đi Ý 4 lần nhưng chưa bao giờ tới Rom.

 

Ann has never been to a football match in her life.

 

            Trong đời mình Ann chưa bao giờ đi xem bóng đá.

 

Jack has got some money. He has just been to the bank.

 

            Jack có tiền đó. Anh ấy vừa mới ở nhà băng.

 

C          Get và arrive

 

            Ta nói “get to place”:

 

What time did they get to London / get to work/ get to the party?

 

            Họ đã tới London/ nơi làm việc/ buổi tiệc lúc mấy giờ?

 

Nhưng ta lại nói arrive in ... hoặc arrive at .. (không nói 'arrive to')

 

Ta nói arrive in a country hay town/city:

 

When did they arrive in Britain/ arrive in London?

 

            Họ đã tới Anh quốc/ London khi nào vậy?

 

Trong các trường hợp khác, ta nói arrive at:

 

What time did they arrive at the hotel / arrive at the party / arrive at work?

 

            Họ đã tới khách sạn/ buổi liên hoan/ nơi làm việc lúc mấy giờ?

 

D          Home

 

            Chúng ta không nói to home. Ta nói go home/ come home/ get home/ arrive home/ on the way home v.v... (không có giới từ):

 

I’m tired. Let’s go home. (không nói 'go to home')

 

            Em bị mệt. Mình về nhà đi.

 

I met Caroline on my way home.

 

            Tôi gặp Caroline trên đường về nhà.

 

Nhưng ta nói “be at home”, “do something at home”, v.v... Xem UNIT 73C và 124A

 

E          Into

 

            “Go into ...”. “get into...” .v.v.= 'enter’ (a room / a building/ a car.v.v):

 

She got into the car and drove away.

 

            Cô ấy lên xe và lái xe đi.

 

A bird flew into the kitchen through the window.

 

            Một con chim đã bay vào bếp qua cửa sổ.

 

Ta đôi khi cũng nói in (thay vì into):

 

Don’t wait outside. Come in the house. (hay come into the house).

 

            Đừng chờ bên ngoài. Hãy vào nhà đi.

 

Để ý rằng ta nói enter a building/enter a room .v.v. (không nói 'enter into')

 

Đối nghĩa với into là out of:

 

She got out of the car and went into a shop.

 

            Cô ta đã đưa ra khỏi xe và đi vào cửa hàng.

 

Ta thường nói get on/ off a bus /a train/ a plane:

 

She got on the bus and I never saw her again.

 

            Cô ấy đã lên xe buýt và tôi chưa thấy lại cô ấy.

Unit 124. In/at/on (place) (3)

 

A          In bed / at home v.v...

 

            Ta nói ai đó là in bed (trên giường), in the hospital (trong bệnh viện), in prison (trong tù)

 

Mark isn’t it. He’s  still in bed.

 

            Mark vẫn chưa dậy. Anh ấy vẫn nằm trên giường.

 

Kay’s mother is in hospital.

 

            Mẹ của Kay đang ở trong bệnh viện.

 

hoặc một người nào đó at home/ at work/ at school/ at uiversity/ at college:

 

I’ll be at work until 5.30 but I’ll be at home all evening.

 

            Tôi làm việc tới 5h30 nhưng tôi sẽ ở nhà vào buổi tối.

 

Julia is studying chemistry at university.

 

            Julia hiện đang theo học ngành hóa ở trường đại học.

 

Ta cũng nói at sea (= du hành bằng đường biển). So sánh at sea với in the sea:

 

It was a long voyage. We were at sea for 30 days.

 

            Đó là một chuyến đi dài ngày. Chúng tôi đã ở trên bãi biển 30 ngày.

 

I love swimming in the sea.

 

            Tôi thích bơi ở biển.

 

B          At a party / at a concert v.v...

 

            Ta dùng at khi nói rằng ai đó đang tham gia hay đang ở trong một sự kiện, một tình huống nào đó (at a party/ at a conference v.v...):

 

Were there many people at the party/ at the meeting?

 

            Có đông người đã tham dự buổi liên hoan/ cuộc họp không?

 

I saw Jack at a football match/ at a conret last Saturday.

 

            Tôi gặp Jack ở trận bóng đá/ buổi hòa nhạc hôm thứ bảy tuần trước.

 

C          Bạn có thể dùng in và at với các tòa nhà. Chẳng hạn, có thể nói in a restaurant hay at a restaurant.

 

Ta thường dùng at khi ám chỉ tới các sự kiện hơn là bản thân vị trí hay nơi sự kiện xảy ra (như a concert - buổi hòa nhạc/ a film - buổi chiếu phim/ a party - buổi liên hoan/ a meeting -  cuộc mít tinh/ a sports event - một sự kiện thể thao):

 

We went to a concert at the Royal Festival Hall.

 

            Chúng tôi đã tới dự buổi hòa nhạc tại Cung Hoàng gia.

 

The meeting took place at the company’s headquarters.

 

            Cuộc họp đã diễn ra tại phòng lãnh đạo công ty.

 

The film I want to see is showing at the Odeon (cinema).

 

            Bộ phim tôi muốn xem đang chiếu ở rạp Odeon.

 

Ta nói at the station/ at the airport:

 

Don’t meet me at the station. I can get a taxi.

 

            Đừng đón tôi ở ga. Tôi có thể đi taxi.

 

Ta dùng at khi nói tới nhà một ai đó:

 

I was at Judy’s house last night. hay I was at Judy’s last night.

 

            Tôi ở nhà Judy tối qua.

 

Cũng như vậy: at the doctor’s, at the hairdresser’s v.v...

 

Ta dùng in khi đề cập tới chính bản thân nơi chốn, vị trí (công trình xây dựng, kiến trúc...)

 

The rooms in Judy’s house are very small. (không nói 'at Judy's house')

 

            Các căn phòng ở nhà Judy rất nhỏ.

 

I enjoyed the film but it was very cold in the cinema. (không nói 'at the cinema')

 

            Tôi thích cuốn phim nhưng trong rạp lạnh quá.

 

D          Đối với các thành phố, làng mạc hay các thị trấn, ta thường dùng in:

 

Tom’s parents live in Nottingham. (không nói 'at Nottingham')

 

            Cha mẹ Tom sống ở Nottingham.

 

The Louvre is a famous art museum in Paris. (không nói 'at Paris')

 

            Louvre là một bảo tàng nghệ thuật nổ tiếng ở Paris.

 

Nhưng bạn có thể dùng at hoặc in khi mà nơi chốn bạn nói tới đó có nghĩa như một vị trí hoặc một chặn đường của một chuyến đi.

 

Do you know if this trainstops at (hoặc in) Nottingham? (= at Nottingham station)

 

            Bạn có biết lệu chuyến tàu này có dừng ở Nottingham hay không?

 

We stopped at (hoặc in) a small village on the way to London.

 

            Chúng tôi đã dừng ở một làng nhỏ trên đường tới London.

 

E          On a bus/ in a car v.v...

 

            Ta thường nói on a bus/ on a train/ on a plane/ on a ship nhưng in a car/ in a taxi:

 

The bus was very full. There were too many people on it.

 

            Xe buýt đã chật cứng. Có quá nhiều người trên xe.

 

George arrived in a taxi.

 

            George đã tới bằng taxi.

 

Ta nói on a bicycle/ on a motorcycle/ on a house:

 

Mary passed me on her bicycle.

 

            Mary đã vượt qua tôi trên chiếc xe đạp của cô ấy.

 

Để biết thêm về by bus/ by car/ by bicycle v.v..., xem Unit 127

Unit 123. In/at/on (place) (2)

 

A          In

 

            Ta nói một ai đó hay một  cái gì đó là:

 

in a line / in a row / in a queue / in a street

 

in a photograph / in a picture / (look at yourself) in a mirror

 

in the sky / in the world

 

in a book /in a newspaper / in a magazine / in a letter (nhưng on a page)

 

When I go to the cinema, I prefer to sit in the front row.

 

            Khi đi xem phim, tôi thích ngồi trên hàng ghế đầu hơn.

 

I live in King street. Sarah lives in Queen street.

 

            Tôi sống ở phố King. Sarah sống ở phố Queen.

 

Who is the woman in that photograph? (không nói 'on that photograph')

 

            Người đàn bà ở trong ảnh là ai vậy?

 

Have you seen this article in the paper (= newspaper)?

 

            Bạn đã xem bài này trên báo chưa?

 

It was a lovely day. There wasn’t cloud in the sky.

 

            Đó là một ngày đẹp trời. Bầu trời không một gợn mây.

 

 

B          On

 

            Ta nói một ai đó hay một cái gì đó là:

 

on the left / on the right

 

on the ground floor/ on the first floor / on the second floor .v.v.

 

on a map / on the menu (in the restaurant)/ on a list

 

on a farm

 

In Britain we drive on the left. (hay ... on the left-hand side)

 

            Ở nước Anh chúng tôi chạy xe ở bên trái.

 

Our flat is on the second floor of the building.

 

            Căn hộ của chúng tôi ở tầng hai của tòa nhà.

 

Here’s a shoppong list. Don’t buy anything that’s not on the list.

 

            Đây là danh sách mua hàng. Đừng mua thứ gì không có trong danh sách.

 

Have you ever worked on a farm?

 

            Bạn đã làm việc ở nông trại bao giờ chưa?

 

Ta nói một vị trí nào đó là on a river / on a road / on the coast:

 

London is on the river Thames.

 

            London nằm trên sông Thames.

 

Portsmouth is on the south coast of England.

 

            Porstmouth nằm ở bờ biển phía nam nước Anh

 

Ta nói rằng một vị trí nào đó là on the way tới một vị trí khác (trên đường đi):

 

We stopped at a small village on the way to London.

 

            Chúng tôi dừng chân tại một làng nhỏ trên đường tới London.

 

 

C          The corner

 

            Ta nói in the corner of a room, nhưng at the corner (hay on the corner) of a street.

 

The television is in the corner of the room.

 

            Ti vi để ở góc phòng.

 

There is a public telephone at / on the corner of the street.

 

            Có một trạm điện thoại công cộng ở góc phố.

 

D          The front và the back

 

            Ta nói in the front / in the back of a car.

 

I was sitting in the back (of the car) when we crashed.

 

            Lúc chúng tôi bị đụng xe tôi đang ngồi ở phía sau xe.

 

Nhưng

 

            at the front/ at the back of a building / cinema/ group of people v.v...:

 

The garden is at the back of the house.

 

            Khu vườn nằm ở phía sau ngôi nhà

 

Let’s sit at the front (of the cinema). nhưng in the front row - (xem mục A)

 

            Chúng ta hãy ngồi ở hàng ghế đầu. (trong rạp chiếu bóng)

 

I was standing at the back, so I couldn’t see very well.

 

            Tôi đứng ở phía cuối nên nhìn không rõ lắm.

 

Tương tự:

 

on the front / on the back of a letter / piece of paper v.v...:

 

Write your name on the back of this envelope.

 

            Hãy viết tên bạn vào mặt sau chiếc phong bì này.




Sponsored links