Sponsored links


Unit 119. By and until. By the time ...

 

A          By (+ từ chỉ thời gian) = not later than - 'không muộn hơn':

 

I posted the letter today, so they should receive it by Monday (= on or before Monday, not late than Monday)

 

            Hôm nay tôi đã đi gửi thư, vậy chắc họ sẽ nhận được thư vào thứ hai (= trong hoặc trước ngày thứ hai, không muộn hơn ngày thứ hai)

 

We’d better hurry. We have to be at home by 5 o’clock. (= at or before 5 o'clock, not late than 5 o'clock)

 

            Chúng ta nên khẩn trương. Chúng ta phải có mặt ở nhà lúc 5 giờ (=lúc 5 giờ hoặc sớm hơn, không muộn hơn 5 giờ)

 

Where’s Sue? She should be here by now. (= now or before now - so she should have arrived already)

 

            Sue đâu rồi? Cô ấy lẽ ra phải có mặt vào lúc này rồi. (= lúc này hoặc sớm hơn - cô ấy lẽ ra đã phải tới rồi.)

 

Bạn không thể dùng until với nghĩa như vậy:

 

Tell me by Friday whether or not you can come to the party. (không nói 'Tell me until Friday')

 

            Muộn nhất là vào thứ sáu bạn hãy cho tôi biết bạn có thể đến dự buổi liên hoan hay không.

 

B          Ta dùng until (hoặc till) để diễn đạt một tình huống nào đó tiếp diễn trong bao lâu:

 

“Shall we go now?” “No, let’s wait until (hoặc till) it stops raining.”

 

            "Chúng ta đi ngay bây giờ chứ?" "Không, hãy đợi cho tới khi trời ngừng mưa."

 

I couldn’t get up this morning. I stayed in bed untill half past ten.

 

            Sáng nay tôi không thể dậy được. Tôi ngủ mãi tới 9h30.

 

            I couldn’t get up this morning. I didn’t get up until half past ten.

 

            Sáng nay tôi không thể dậy được. Tôi không chịu dậy cho tới 9h30.

 

So sánh until với by:

 

until     Sự việc nào đó được tiếp tục tới một thời điểm trong tương lai:

 

by        Sự việc sẽ xảy ra không muộn hơn một thời điểm trong tương lai:

 

Fred will be away until Monday. (so he'll be back on Monday)

 

            Fred sẽ vắng nhà cho tới thứ hai. (Anh ấy sẽ trở về vào thứ hai)

 

Fred will be back by Monday. (= he'll be back not later than Monday).

 

            Fred sẽ trở về vào thứ hai. (=Anh ấy sẽ trở về không muộn hơn ngày thứ hai)

 

I’ll he working untill 11.30. (so I,ll stop working 11.30)

 

            Tôi sẽ làm việc tới 11.30. (Vậy tôi sẽ kết thúc công việc lúc 22h30).

 

I’ll have finished my work by 11.30. (I'll finish my work not later than 11.30)

 

            Tôi sẽ hoàn thành công việc lúc 11g30 (tôi sẽ kết thúc không muộn hơn 11g30)

 

C          Bạn có thể nói by the time something happens. Hãy xem những ví dụ sau:

 

It’s not worth going shopping now. By the time we get to shops, they will be closed. (= the shops will close between now and the time we get there)

 

            Lúc này mà đi chợ thì chẳng ích gì. Khi chúng ta tới thì các cửa hàng đã đóng cửa rồi. (= trong khoảng thời gian chúng ta tới cửa hàng thì chúng sẽ đóng cửa rồi)

 

(from a letter) I’m flying to the United States this evening. So by the time you receive this letter, I’ll be in New York. (= I will arrive in New York between now and the time you receive this letter)

 

            (Trong một bức thư) Tối nay tôi sẽ bay sang Mỹ. Vậy khi mà anh nhận được bức thư này, tôi đang ở New York. (= Tôi sẽ tới New York trong khoảng thời gian từ bây giờ đến khi anh nhận được bức thư này)

 

Hurry up! By the time we get to the cinema, the film will already have started.

 

            Nhanh lên! Trong khi mình tới rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.

 

Bạn có thể nói by the time something happened (với thì quá khứ):

 

Jane’s car broke down on the way to the party last night. By the time she arrived, most of the other guests had gone. (= it look her a long time to get to the party and most of the guests went home during this time)

 

            Xe hơi của Jane bị hỏng trên đường tới dự tiệc tối qua. Lúc cô tới nơi, phần lớn khách đã ra về. (= cô mất nhiều thời gian trên đường và trong khoảng thời gian đó phần lớn khách đã về)

 

I had a lot of work to do yesterday evening. I was very tired by the time I finished. (= it took me a long time to do the work and I became more and more tired during this time)

 

            Tôi có nhiều việc phải làm tối hôm qua. Tôi rất mệt cho tới lúc xong việc. (= Công việc kéo dài và ngày tôi càng mệt hơn trong khoảng thời gian này)

 

We went to the cinema last night. It took us a long time to find somewhere to park the car. By the time we got to the cinema, the film had already started.

 

            Tối qua chúng tôi đi xem phim. Chúng tôi đã tốn nhiều thời gian để tìm nơi đỗ xe. Cho tới khi chúng tôi vào rạp thì phim đã bắt đầu chiếu rồi.

 

Một cách tương tự ta có by then và by that time:

 

Jane finally arrived at the party at midnight, but by then (hoặc by that time), most of the guest had gone.

 

            Cuối cùng thì Jane cũng tới được bữa tiệc vào lúc nửa đêm, nhưng cho tới khi đó thì phần lớn khách đã ra về.

 

Unit 118. For, during and while

 

A          For và during

 

            Ta dùng for + một khoảng thời gian để chỉ ra khoảng thời gian mà một việc nào đó xảy ra:

 

            for two hours

 

            for a week

 

            for ages

 

Ví dụ:

 

We watched television for two hours last night.

 

            Tối qua chúng tôi đã xem tivi trong hai tiếng đồng hồ.

 

Victoria is going away for a week in September.

 

            Victoria sẽ đi vắng một tuần trong tháng chín.

 

Where have you been? I’ve been waiting for ages.

 

            Bạn ở đâu thế? Tôi chờ đã lâu lắm rồi.

 

Are you going away for the weekend?

 

            Cuối tuần bạn sẽ vắng nhà phải không?

 

Ta dùng during + danh từ để chỉ ra thời điểm mà một sự việc nào đó xảy ra (không dùng how long):

 

            during the film

 

            during our holiday

 

            during the night

 

Ví dụ:

 

I fell asleep during the film.

 

            Tôi đã ngủ gật trong khi xem phim.

 

We met a lot of people during our holiday.

 

            Chúng tôi đã gặp nhiều người trong kỳ nghỉ mát.

 

The ground is wet. It must have rained during the night.

 

            Mặt đất bị ướt. Chắc rằng đêm qua trời mưa.

 

Với những từ chỉ thời gian (the morning/ the afternoon/ the summer ...) bạn có thể dùng in lẫn during:

 

It must have rained in the night. (hay ...during the night.)

 

            Chắc hẳn là đêm qua trời đã mưa.

 

I’ll phone you sometime during the afternoon. (hay ...in the afternoon)

 

            Tôi sẽ gọi điện cho anh một lúc nào đó trong buổi chiều.

 

Bạn không thể dùng during để diễn đạt rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu:

 

It rained for three days without stopping. (không nói '...during three days.')

 

            Trời mưa liền 3 ngày không ngớt.

 

Hãy so sánh during và for:

 

I fell asleep during the film. I was asleep for half an hour.

 

            Tôi đã ngủ gật khi xem phim. Tôi đã thiếp đi nửa giờ.

 

B          During và while

 

Hãy so sánh:

 

Ta dùng during + danh từ.

 

Ta dùng while + chủ ngữ + động từ.

 

I fell asleep during the film.

 

            Tôi đã ngủ gật khi xem phim.

 

I fell asleep while I was watching television.

 

            Tôi đã ngủ gật khi xem TV         

 

So sánh during và while trong các ví dụ sau:

 

We met a lot of interesting people during our holiday.

 

            Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị trong thời gian đi nghỉ mát.

 

We met a lot of interesting people while we were on holiday.

 

            Chúng tôi đã gặp nhiều người thú vị khi chúng tôi còn đang đi nghỉ mát.

 

Robert suddenly began to fell ill during the examination.

 

            Robert bỗng bắt đầu bị ốm trong khoảng thời gian của kỳ thi.

 

Robert suddenly began to fell ill while he was doing the examination.

 

            Robert bỗng bắt đầu ốm trong khi đang thi.

 

Thêm một số ví dụ với while:

 

We saw Amanda while we were waiting for the bus.

 

            Chúng tôi nhìn thấy Amanda khi cô ấy đang chờ xe buýt.

 

While you were out, there was a phone call for you.

 

            Trong khi bạn đi vắng, có một cú điện thoại hỏi bạn.

 

Christopher read a book while I watched television.

 

            Christopher đọc sách trong khi tôi xem tivi.

 

Khi đề cập tới tương lai, hãy dùng thì hiện tại (present - thay vì will) sau while:

 

I’ll be in London next week. I hope to see Tom while I’m there. (không nói 'while I will be there')

 

            Tôi sẽ ở London tuần tới. Tôi hy vọng gặp Tom trong thời gian ở đó.

 

What are you going to do while you are waiting? (không nói 'while you will be waiting')

 

            Bạn sẽ làm gì trong khi chờ đợi?

 

Xem thêm UNIT 25.

Unit 117. As if

 

A         Ta dùng as if khi nói rằng ai đó hay vật gì đó trông như thế nào (look)/ nghe ra sao (sound)/ cảm thấy gì (feel)...

 

That house looks as if it’s going to fall down.

 

            Ngôi nhà đó trông như sắp đổ vậy.

 

Ann sounded as if she had a cold, didn’t she?

 

            Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh, đúng vậy không?

 

I’ve just come back from holiday but I feel tired and depressed. I don’t feel as if I’ve just had on holiday.

 

            Tôi vừa trở về sau chuyến nghỉ mát nhưng tôi cảm thấy mệt mỏi và chán nản. Tôi không cảm thấy như mình vừa đi nghỉ mát về.

 

Hãy so sánh:

 

You look tired. (look + tính từ)

 

            Trông bạn có vẻ mệt.

 

You look as if you haven’t slept. (look +as if + túc từ + động từ)

 

            Trông bạn như bị mất ngủ vậy.

 

Tom sounded worried. (sound + tính từ)

 

            Giọng Tom có vẻ lo lắng.

 

Tom sounded as if he was worried. (sound + as if + chủ từ + động từ)

 

            Giọng Tom nghe như thể anh ấy đang lo lắng.

 

Có thể dùng as though  thay vì as if:

 

Ann sound as though she’s got a cold. (= ...as if she's got a cold.)

 

            Giọng Ann nghe như thể cô ấy bị cảm lạnh.

 

B          Bạn cũng có thể nói It looks/ sounds/ smells as if (hoặc as though):

 

Sandra is very late, isn’t she? It looks as if she isn’t coming.

 

            Sandra bị trễ lắm rồi phải không? Có vẻ như cô ấy không đến.

 

We took an umbrella with us because it looked as if it was going to rain.

 

            Chúng tôi cầm theo chiếc ô vì có vẻ như trời sắp mưa.

 

Do you hear that music next door? It sounds as if they’re having a party.

 

            Bạn có nghe tiếng nhạc nhà bên không? Nghe có vẻ như họ đang liên hoan.

 

It smells as though someone has been smoking in here.

 

            Có mùi như ai đó đang hút thuốc ở đây vậy.

 

Sau It looks/ sounds/ smells, nhiều người dùng like thay vì as if/ as though:

 

It looks like Sandra isn’t coming.

 

            Có vẻ như Sandra không tới.

 

 

C          Có thể dùng as if với các động từ khác để nói ai đó làm một việc gì đó như thế nào:

 

He ran as if was running for his life.

 

            Anh ta chạy như thể gặp nguy hiểm đến tính mạng vậy.

 

After the interruption, the speaker carried on talking as if nothing had happened.

 

            Sau khi bị ngắt lời, diễn giả tiếp tục nói như không có gì xảy ra.

 

When I told them my plan, they looked at me as if I was mad.

 

            Khi tôi nói với họ kế hoạch của tôi, họ nhìn tôi như thể tôi bị điên.

 

D          Sau as if đôi khi ta dùng thì quá khứ khi nói về hiện tại. Ví dụ:

 

I don’t like Norma. She talks as if she knew everything.

 

            Tôi không thích Norma. Cô ấy nói cứ như cô ấy biết tất cả vậy.

 

Ý nghĩa câu trên  không phải muốn đề cập tới quá khứ. Ta dùng thì quá khứ ('as if she knew') bởi hàm ý unreal - không thực: Norma không phải biết tất cả. Chúng ta còn dùng thì quá khứ một cách tương tự với if và wish (xem UNIT 38)

 

Thêm một vài ví dụ:

 

She’s always asking me to do things for her - as if I didn’t have enough to do. (I do have enough to do )

 

            Cô ấy luôn đòi hỏi tôi làm cho cô ấy mọi việc, cứ như thể tôi chưa đủ việc để làm vậy.

 

Harry’s only 40. Why do you talk about him as if he was an old man? (he isn't an old man)

 

            Harry mới 40 tuổi. Sao bạn nói về anh ta như nói về một ông già vậy? (Anh ta không  phải một ông già)

 

Khi dùng thì quá khứ như trên, ta có thể dùng were thay cho was:

 

Why do you talk about his as if he were an old man.

 

They treat me as if I were (hoặc was) their own son. (I'm not their son)

 

            Họ đối xử với tôi như con trai của họ vậy. (Tôi không phải con trai của họ)




Sponsored links