Sponsored links


Unit 101. So and such

 

A          Hãy xét các ví dụ:

 

I didn’t enjoy the book. The story was so stupid.

 

            Tôi không thích cuốn sách đó. Câu chuyện thật nhảm nhí.

 

I didn’t enjoy the book. It was such a stupid story.

 

            Tôi không thích cuốn sách đó. Thật là một câu chuyện thật nhảm nhí.

 

Ta dùng so + tính từ/trạng từ:

 

                        so stupid                       so quick

 

                        so nice              so quickly

 

Ta dùng such + danh từ:

 

                        such a story                  such people

 

Ta dùng such + tính từ + danh từ:

 

                        such a stupid story

 

                        such nice people

 

            Để ý rằng ta nói such a ... (không nói 'a such')

 

B          So và such làm cho ý nghĩa của tính từ (hay trạng từ) mạnh hơn:

 

It’s a lovely day, isn’t it? It’s so warm (= really warm)

 

            Quả là một ngày đẹp trời phải không? Thật ấm áp.

 

We enjoyed our holiday. We had such a good time. (= a really good time)

 

            Chúng tôi đã có những giờ phút thật thú vị.

 

He’s difficult to understand because he speaks so quickly.

                       

            Thật khó mà hiểu anh ấy bởi vì anh ấy nói quá nhanh.      

 

Hãy so sánh so và such ở những câu dưới đây:

 

I like Tom and Ann. They are so nice.

 

            Tôi quý Tom và Ann. Họ thật tốt.

 

I like Tom and Ann. They are such nice people. (không nói so nice people).

 

            Tôi quý Tom và Ann. Họ quả là những người tốt.

 

Bạn có thể nói so ... that.../such...that:

 

The book was so good that I couldn’t put in down.

 

            Cuốn sách đó hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

 

It was such a good book that I couldn’t put it down.

 

            Đó là một cuốn sách hay đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.

 

I was so tired that I fell asleep in the armchair.

 

            Tôi mệt tới mức đã ngủ gật trên ghế.

 

It was such a good lovely weather that we spent the whole day on the beach.

 

            Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi đã ở cả ngày trên bãi biển.

 

Ta có thể bỏ that trong những câu trên:         

 

I was so tired (that) I fell asleep.

 

It was such lovely weather (that) we...

 

C          Ta cũng có thể dùng so và such với nghĩa like this (như thế, như vậy) :

 

I was surprised to find out that the house was built 100 year ago. I didn’t realise it was so old. (as old as it is)

 

            Tôi rất ngạc nhiên phát hiện ra ngôi nhà được xây dựng cách đây 100 năm. Tôi không ngờ nó cổ đến như vậy.

 

I expected the weather to be much cooler. I didn’t expect it to be so warm.

 

            Tôi đã nghĩ rằng trời rất lạnh. Tôi không ngờ thời tiết lại ấm áp như vậy.

 

I’m tired because I got up at 6 o’clock. I don’t usually get up so early.

 

            Tôi thấy mệt vì đã phải dậy từ 6h. Tôi không thường dậy sớm đến như vậy.

 

I didn’t realise it was such an old house.

 

            Tôi không ngờ đó là ngôi nhà cổ đến như vậy.

 

The house was so untidy. I’ve never seen such a mess. (= a mess like this)

 

            Căn nhà thật lộn xộn. Tôi chưa bao giờ thấy một sự bừa bãi đến như vậy.

 

Hãy để ý thành ngữ no such ...:

 

You won’t find the word “blid” in an English dictionary because there is no such word. (= this word does not exists)

 

            Bạn sẽ không tìm thấy từ "blid" trong từ điển tiếng Anh vì không có từ nào như vậy.

 

D          Ta nói: so long, nhưng such a long time:

 

I haven’t seen her for so long I’ve forgotten what she looks like.

 

            Tôi đã không gặp cô ấy lâu tới mức quên mất hình dáng cô ấy như thế nào rồi.

 

I haven’t seen her for such a long time. (không nói 'a so long time')

 

            Tôi đã không gặp cô ấy từ lâu lắm rồi.

 

Ta nói: so far nhưng lại nói: such a long way

 

I didn’t known it was so far.

 

            Tôi đã không biết là xa đến thế.

 

I didn’t known it was such a long way.

 

            Tôi đã không biết quãng đường lại xa đến thế.

 

Ta có thể nói: so much, so many nhưng: such a lot (of)

 

Why did you buy so much food?

 

            Sao bạn mua nhiều thức ăn quá thế này?

 

Why did you buy such a lot of food?

 

            Sao bạn mua thức ăn quá nhiều thế này?

Unit 100. Adjectives and adverbs (2)

 

A          Good/well

 

Good là một tính từ. Trạng từ của nó là well:

 

Your English is good.

 

 (Tiếng Anh của bạn khá lắm.)

 

Nhưng

 

            Your speak English well.

 

(Bạn nói tiếng Anh giỏi lắm.)

 

Susan is a good pianist.

 

(Susan là nhạc công piano giỏi)

 

 

Nhưng

 

            Susan plays piano well.

 

 (Susan chơi piano giỏi.)

 

Ta dùng well (không dùng 'good') với các quá khứ phân từ (dressed/known .v.v.) :

 

            well-dressed                  well-known

 

            well-educated                well-paid

 

Nhưng well còn là một trạng từ mang nghĩa khỏe, mạnh giỏi:

 

“How are you today?” “I’m very well, thanks.” (không nói 'I'm very good')

 

            "Hôm nay anh khỏe không?" "Tôi khỏe, cám ơn."

 

B          Fast/hard/late

 

            Những từ này vừa là tính từ vừa là trạng từ.

 

tính từ

 

Jack is a very fast runner.

 

            Jack là người chạy rất nhanh.

 

Ann is a hard woker.

 

            Ann là một công nhân chăm chỉ.

 

The train was late.

 

            Chuyến xe lửa bị trễ.

 

trạng từ

 

Jack can run very fast.

 

            Jack có thể chạy rất nhanh

 

Ann works hard. (không nói works hardly)

 

            Ann làm việc chăm chỉ.

 

I got up late this morning.

 

            Sáng nay tôi dậy trễ.

 

Lately = recently

 

Have you seen Tom lately?

 

            Gần đây bạn có thấy Tom không?

 

C          Hardly

 

hardly = rất ít, hầu như không. Hãy xem:

 

Sarah was rather unfriendly to me at the party. She hardly spoke to me. (= She spoke to me verylittle, almost not at all)

 

            Sarah tỏ ra lạnh nhạt với tôi trong bữa tiệc. Cô ấy hầu như không nói chuyện với tôi.

 

George and Hila want to get married but they’ve only known each other for a few day. I don’t think they should get married yet. They hardly known each other. (= they known each other very little)

 

            George và Hila muốn cưới nhau nhưng họ chỉ mới biết nhau có vài ngày. Tôi cho rằng họ chưa nên cưới vội. Họ biết về nhau quá ít.

 

Hard và hardly là hoàn toàn khác nhau. Hãy so sánh:

 

He tried hard to find a job but he had no luck. (= he tried a lot, with a lot of effort)

 

            Anh ấy rất cố gắng tìm việc làm nhưng đã không gặp may.

 

I’m not surprised he didn’t find a job. He hardly tried to find one. (= he tried very little)

 

            Tôi không ngạc nhiên chuyện anh ta vẫn chưa tìm được việc làm. Anh ta hầu như không chịu cố gắng để tìm lấy một chỗ làm.

 

Chúng ta thường nói hardly any + any/ anybody/ anyone/ anything/ anywhere:

 

A: How much money have you got?

 

            Bạn có bao nhiêu tiền?

 

            B: Hardly any. (= very little, almost none)

 

            Hầu như không có.

 

I’ll have to go shopping. We’ve got hardly any food.

 

            Tôi sẽ phải đi chợ. Chúng tôi hầu như chẳng còn thức ăn.

 

The exam results were very bad. Hardly anybody in our class passed. (= very few students passed, almost nobody passed) .

 

            Kết quả thi rất kém. Lớp ta hầu như chẳng có ai đạt cả.

 

She ate hardly anything. She wasn’t feeling hungry. (she ate very little, almost nothing)

 

            Cô ấy hầu như không ăn gì. Cô ấy không thấy đói.

 

Hãy chú ý tới vị trí của hardly. Ta có thể nói:

 

She ate hardly anything

 

hoặc

 

            She hardly ate anything.

 

We’ve got hardly any food

 

hoặc

 

            We’ve hardly got any food.

 

Ta thường dùng can/could + hardly. I can hardly do something = Việc gì đó đối với tôi hầu như không thể làm được:

 

Your writing is terrible. I can hardly read it. (it is almost impossible for me to read it)

 

            Chữ bạn xấu quá. Tôi hầu như không đọc được.

 

My leg was hurting me. I could hardly walk.

 

            Chân tôi đau quá. Tôi hầu như không đi nổi.

 

Hardly ever = almost never (hầu như chưa bao giờ, không bao giờ)

 

I’m nearly always at home in the evenings. I hardly ever go out.

 

            Các buổi tối nói chung tôi có ở nhà. Tôi hầu như không đi đâu.

Unit 99. Adjectives and adverbs (1)

 

A          Hãy xem các ví dụ sau:

 

Our holiday was too short - the time went very quickly.

 

            Kỳ nghỉ của chúng ta quá ngắn ngủi - thời gian trôi đi thật nhanh.

 

The driver of the car was seriously injured in the accident.

 

            Người lái xe bị thương nặng trong vụ tai nạn.

 

Quickly và seriously là những trạng từ (adverb). Nhiều trạng từ được tạo thành từ tính từ bằng cách thêm đuôi -ly:

 

Tính từ:           

 

quick    serious  careful

 

                        quiet     heavy    bad

 

Trạng từ:

 

                        quickly  seriously           carefully

 

                        quietly   heavily  badly

 

Không phải tất cả các từ có đuôi -ly đều là trạng từ. Có vài tính từ cũng có đuôi -ly, ví dụ;

 

            friendly  lively     elderly

 

            lonely    silly      lovely

 

B          Tính từ hay trạng từ?

 

            Các tính từ (quick/careful v.v...) đi với danh từ. Ta đặt tính từ trước các danh từ và sau một vài động từ, nhất là sau be.

 

            Các trạng từ (quickly/carefully .v.v...) đi với động từ. Một trạng từ cho ta biết cách thức ai đó làm một điều gì như thế nào hay một điều gì đó xảy ra như thế nào.

 

Tom is a careful driver. (không dùng 'a careful driver’)

 

            Tom là một tài xế cẩn thận..

 

Tom drove carefully along the narrow road. (không nói 'drove careful')

 

            Tom lái xe thận trọn trên con đường hẹp.

 

We didn’t go out because of the heavy rain.

 

            Chúng tôi không đi chơi vì mưa to.

 

We didn’t go out because it was raining heavily. (không nói 'raining heavy').

 

            Chúng tôi đã không đi chơi vì trời mưa to.

 

Please be quiet!

 

            Làm ơn hãy im lặng!

 

Please speak quietly! (không nói 'speak quiet')

 

            Làm ơn nói khẽ thôi!

 

I was disappointed that my exam results were so bad.

 

            Tôi thấy thất vọng rằng các kết quả thi của tôi lại tồi tệ đến vậy.

 

I was disappointed that I did so badly in the exam (không nói 'did so bad').

 

            Tôi thất vọng vì đã làm bài thi quá tồi tệ.

 

Chúng ta cũng dùng các tính từ sau các động từ look/feel/sound .v.v. (xem thêm UNIT 98D) :

 

Why do you always look so serious?

 

            Sao trông bạn luôn nghiêm nghị quá vậy?

 

Why do you never take me seriously?

 

            Vì sao bạn không bao giờ tỏ ra nghiêm túc với tôi?

 

Hãy so sánh:   

 

She speaks perfect English.

 

                          tính từ + danh từ

 

            Cô ấy nói tiếng Anh chuẩn.

 

She speaks English perfectly.

 

                 động từ + túc từ + trạng từ

 

            Cô ấy nói tiếng Anh thật hoàn hảo.

 

Hãy so sánh các câu sau với look:      

 

Tom looked sad when I saw him. (= he seemed sad, his expression was sad)

 

            Tom trông buồn bã khi tôi nhìn thấy cậu ấy. (= Cậu ấy có vẻ buồn bã, cậu ấy có biểu hiện buồn bã)

 

Tom looked at me sadly. (= he looked at me in a sad way.)

 

            Tom buồn bã nhìn tôi.

 

C          Ta cũng dùng trạng từ trước các tính từ và các trạng từ khác:

 

            reasonably cheap           (trạng từ + tính từ)

 

            terribly sorry     (trạng từ + tính từ)

 

            incredibly quickly           (trạng từ + tính từ)

 

It’s a reasonably cheap restaurant and the food is extremely good.

 

            Đó là một nhà hàng giá cả phải chăng và đồ ăn thì ngon hết sức.

 

Oh, I’m terribly sorry. I didn’t mean to push you.

 

            Ồ, hết sức xin lỗi. Tôi không định xô vào anh. (không nói 'terrible sorry')

 

Maria learns languagse incredibly quickly.

 

            Maria học ngoại ngữ nhanh một cách khó tin.

 

The examination was surprising easy.

 

            Kỳ thi dễ một cách đáng ngạc nhiên.

 

Bạn cũng có thể dùng một trạng từ trước một quá khứ phân từ (injured/organised/written .v.v.):

 

Two people were seriously injured in the accident.

 

            Hai người bị thương nặng trong một vụ tai nạn. (không nói 'serious injured')

 

The meeting was very badly organised.

 

            Cuộc họp đã được tổ chức rất tồi.




Sponsored links