Sponsored links


Unit 104. Comparison (1)

 

A          Xét các ví dụ sau:

 

 How shall we travel? By car or by train?

 

    Mình sẽ đi cách nào đây? Bằng ô tô hay tàu lửa?

 

Let’s go by car. It’s cheaper.

 

            Hãy đi bằng ô tô. Đi ô tô rẻ hơn.

 

Don’t go by train. It’s more expensive.

 

            Đừng đi xe lửa. Đi xe lửa mắc hơn.

 

Cheaper và more expensive là những hình thức so sánh.

 

Với hình thức so sánh, bạn có thể dùng than (xem thêm UNIT 106):

 

It’s cheaper to go by car than by train.

 

            Đi bằng ô tô rẻ hơn đi bằng xe lửa.

 

Going by train is more expensive than going by car.

 

            Đi bằng xe lửa mắc hơn đi bằng ô tô.

 

B          Để có dạng thức so sánh, ta thêm -er hoặc more...:

 

 Ta thêm -er cho những từ ngắn (một âm tiết):

 

            cheap   - cheaper

 

            fast       - faster

 

            large     - lager

 

            thin       - thiner

 

            Ta dùng more... với những từ dài (từ hai âm tiết trở lên):

 

            more modern

 

            more serious

 

            more expensive

 

            more comfortable

 

            Ta cũng dùng -er với những từ có hai âm tiết mà tận cùng bởi -y (-y / -ier):

 

            lucky/luckier

 

            early/earlier

 

            easy/easier

 

            pretty/prettier

 

            more... cũng dùng với những trạng từ tận cùng bởi -ly:

 

            more slowly

 

            more quietly

 

            more seriously

 

            more carefully

 

Hãy so sánh các câu sau:

 

You’re older than me.

 

            Anh lớn tuổi hơn tôi.                 

 

You’re more patient than me.

 

            Anh kiên nhẫn hơn tôi.

 

The exam was quite easy - easier than we expected.

 

            Bài thi rất dễ, dễ hơn chúng tôi tưởng.

 

The exam was quite difficult - more difficult than we expected.

 

            Bài rất khó - khó hơn là chúng tôi tưởng.

 

Can you walk a bit faster?

 

            Bạn có thể đi nhanh hơn một chút không?

 

Can you walk a bit more slowly?

 

            Bạn có thể đi chậm hơn một chút được không?

 

I’d like to have a bigger car.

 

            Tôi muốn có một chiếc xe lớn hơn.

 

I’d like to have a more reliable car.

 

            Tôi muốn có một chiếc xe đáng tin cậy hơn.

 

Last night I went to bed earlier than usual.

 

            Đêm qua tôi đi ngủ sớm hơn bình thường.

 

I don’t play tennis much these days. I used to play more often.

 

            Dạo này tôi không chơi tenis nhiều. Lúc trước tôi chơi thường xuyên hơn.

 

            Bạn có thể dùng -er hoặc more... với một số tính từ có hai âm tiết, đặc biệt:

 

            quite     clever    narrow

 

            shallow simple

 

It’s too noisy here. Can we go somewhere quieter/more quiet?

 

            Nơi đây ồn quá. Mình có thể đến đâu đó yên tĩnh hơn không?

 

C          Những tính từ và trạng từ duới đây có dạng so sánh bất qui tắc:

 

good/well - better:

 

The garden looks better since you tidied it up.

 

            Khu vườn trông đẹp hơn từ khi bạn dọn dẹp lại.

 

I know him well - probably better than anybody else.

 

            Tôi biết rõ ông ta - có lẽ là rõ hơn bất kỳ ai khác.

 

bad/badly - worse:

 

“Is you headache better?” “No, it’s worse.”

 

            "Bạn đỡ đau đầu chưa?" "Chưa, còn tồi tệ hơn."

 

He did very badly in the exam - worse than expected.

 

            Anh ấy đã làm bài thi rất tồi - tồi hơn đã tưởng.

 

far - further (or farther):

 

It’s a long walk from here to the station - further than I thought. (or ...farther than ...)

 

            Quãng đường từ đây tới ga khá xa - xa hơn tôi nghĩ.

 

Further (không phải 'farther’) còn có nghĩa hơn nữa, thêm nữa:

 

Let me know if you here any further news. (= any more news)

 

            Hãy cho tôi biết nếu bạn biết thêm tin tức.

Unit 103. Quite and rather

 

A          Quite = không bằng very nhưng hơn a little:

 

I’m suprised you haven’t heard of her. She’s quite famous.

 

            Tôi ngạc nhiên việc anh không biết cô ta. Cô ta khá nổi tiếng. (= không thật quá nổi tiếng nhưng không phải ít nổi tiếng)

 

It’s quite cold. You’d better wear your coat.

 

            Trời khá lạnh. Anh nên mang áo khoác.

 

Lucy lives quite near me, so we see each other quite often.

 

            Lucy sống khá gần nhà tôi nên chúng tôi gặp nhau khá thường xuyên.

 

Quite đứng trước a/an:

 

            quite a nice day (không nói 'a quite nice day')

 

            quite an old house

 

            quite a long way

 

Đôi khi ta dùng quite+danh từ (không có tính từ đi cùng):

 

I didn’t expect to see them. It was quite a surprise.

 

            Tôi đã không cho rằng sẽ gặp họ. Điều đó khá là bất ngờ.

 

Ta thường dùng quite với một số động từ, đặc biệt là like và enjoy:

 

I quite like tennis but it’s not my favourite sport.

 

            Tôi cũng thích tennis nhưng đó không phải là môn thể thao sở trường của tôi.

 

Quite đôi khi có nghĩa complete (hoàn toàn).

 

B          Rather có nghĩa tương tự như quite. Ta dùng rather với những từ và những ý phủ định:

 

It’s rather cold. You’d better wear your coat.

 

            Trời khá lạnh. Tốt hơn là anh nên mặc áo khoác.

 

“What was the examination like?” “Rather difficult, I’m afraid.”

 

            "Kỳ thi thế nào?" "Cũng khó đấy, tôi nghĩ vậy"

 

Let’s get taxi. It’s rather a long way to walk.

 

            Kêu taxi đi. Đi bộ sẽ khá xa đấy.

 

Quite có thể được dùng ở những câu trên.

 

Ta thường dùng quite với ý khẳng định, và rather với ý phủ định:

 

She’s quite intelligent but rather lazy.

 

            Cô ta khá thông minh nhưng hơi lười.

 

Khi ta dùng rather với những từ xác thực (nice/interesting .v.v.), nó có nghĩa khác thường, bất ngờ. Ví dụ, rather nice = unusuallynice/ surprisingly nice/nice than expected:

 

These orange are rather nice. Where did you get them?

 

            Mấy quả cam này ngon quá. Bạn mua ở đâu vậy?

 

Ann didn’t like the book but I thought it was rather interesting.

 

            Ann không thích cuốn sách nhưng tôi nghĩ cuốn đó khá hay. (= hay hơn mong đợi)

 

Rather có thể đứng trước hoặc sau a/an. Ta có thể nói:

 

            A rather interesting book hoặc rather an interesting book.

 

 

C          Quite cũng có nghĩa complete (hoàn toàn). Ví dụ:

 

“Are you sure?” “Yes, quite sure.” (= completely sure)

 

            "Anh chắc vậy chứ?" "Vâng, hoàn toàn chắc chắn."

 

Quite mang nghĩa hoàn toàn khi đi với một số tính từ, đặc biệt là:

 

sure      right      true

 

clear     different incredible

 

amazing            certain  wrong

 

safe      obvious unnecessary

 

extraordinary     impossiple

 

She was quite different from what I expected. (= completely different)

 

            Cô ta hoàn toàn khác với những gì tôi đã nghĩ.

 

Everything they said was quite true. (= completely true)

 

            Tất cả những điều họ nói đều hoàn toàn đúng.

 

Quite (= completely) cũng còn được dùng với một số động từ, ví dụ:

 

I quite agree with you. (= completely agree)

 

            Tôi hoàn toàn đồng ý với anh.

 

Not quite = not completely:

 

They haven’t quite finished their dinner yet.

 

            Họ vẫn chưa ăn xong bữa tối.

 

I don’t quite understand what you mean.

 

            Tôi hoàn toàn không hiểu anh nói gì.

 

“Are you ready yet?” “Not quite.” (= not completely)

 

            "Bạn sẵn sàng chưa?" "Chưa."

Unit 102. Enough and too

 

A          Vị trí của enough:

 

            Enough đứng sau các tính từ và trạng từ:

 

He didn’t get the job because he wantn’t experienced enough. (không nói 'enough experienced')

 

            Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

 

You won’t pass the examination if you don’t work hard enough.

 

            Bạn sẽ không thi đậu nếu bạn không chăm chỉ đúng lúc.

 

She shouldn’t get married yet. She’s not old enough.

 

            Cô ấy chưa nên kết hôn vội. Cô ấy chưa đủ tuổi.

 

Từ đối nghĩa là too... (too hard/too old v.v.) :

 

You never stop working. You work too hard.

 

            Anh chưa bao giờ ngưng làm việc cả. Anh làm việc quá nhiều.

 

Enough thường đứng trước các danh từ:

 

He didn’t get the job because he didn’t have enough experience. (không nói 'experience enough')

 

            Anh ta không được giao công việc đó vì anh ta không đủ kinh nghiệm.

 

I’d like to go away on holiday but I haven’t got enough money.

 

            Tôi rất muốn đi xa vào kỳ nghỉ nhưng tôi không có đủ tiền.

 

Some of us had to sit on the floorbecaus there weren’t enough chairs.

 

            Vài người trong chúng tôi đã phải ngồi xuống sàn nhà vì ở đó không đủ ghế.

 

Bạn cũng có thể dùng enough một mình (không có danh từ đi cùng):

 

I’ll lend you some money if you haven’t got enough.

 

            Tôi sẽ cho anh mượn ít tiền nếu anh không đủ.

 

Đối lại ta có too much.../too many...:

 

We can’t go away on holiday. It costs too much (money).

 

            Chúng ta không thể đi nghỉ mát được. Đi như vậy tốn kém lắm.

 

There are too many people and not enough chairs.

 

            Có quá nhiều người và không có đủ ghế.

 

B          Ta nói enough/too...for (somebody/something):

 

I haven’t got enough money for a holiday.

 

            Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

 

He wasn’t experience enough for the job.

 

            Anh ta không đủ kinh nghiệm để làm công việc đó.

 

This shirt is too big for me. I need a smaller size.

 

            Chiếc sơ mi này quá to với tôi. Tôi cần cỡ nhỏ hơn.

 

Nhưng ta lại thường nói enough/too... to do something (không nói 'for doing') . Chẳng hạn như:

 

            enough money to buy something

 

            too young to do something .v.v.

 

Lấy ví dụ:

 

I haven’t got enough money to go on holiday. (không nói 'for going')

 

            Tôi không có đủ tiền để đi nghỉ mát.

 

He wasn’t experience enough to do the job.

 

            Anh ta không đủ kinh nghiệm làm công việc đó.

 

She’s not old enough to get married.

 

Hay

 

            She’s too young to get married.

 

            Cô ấy chưa đủ tuổi để lập gia đình.

 

Let’s get a taxi. It’s too far to walk home from here.

 

            Gọi taxi đi. Khoảng cách quá xa để có thể đi bộ về nhà.

 

There weren’t enough chairs for everyone to sit down.

 

            Không có đủ ghế cho tất cả ngồi.

 

They spoke too quickly for us to understand.

 

            Họ nói quá nhanh làm chúng tôi không thể hiểu được.

 

C          Ta nói:

 

            The food was very hot. We couldn’t eat it.

 

            Thức ăn rất nóng. Chúng tôi đã không thể ăn được.

 

 

            The food was so hot that we couldn’t eat it.

 

            Thức ăn nóng tới mức chúng tôi không thể ăn được.

 

Nhưng

 

            The food was too hot to eat. (không có 'it')

 

            Thức ăn quá nóng để có thể ăn được.

 

Một vài ví dụ tương tự:

 

The walled was too big to put in my pocket. (không nói 'too big to put it')

 

            Chiếc ví quá to để có thể cho vào túi của tôi.

 

These boxes are too heavy to carry. (không nói 'too heavy to carry them')

 

            Nhũng chiếc hộp này quá nặng để có thể mang theo.

 

The water wasn’t clean enough to swim in.

 

            Nước không đủ sạch để bơi.




Sponsored links