Sponsored links


Unit 107. Superlatives

 

A          Hãy xem các ví dụ:

 

            What is the longest river in the world?

 

            Dòng sông nào dài nhất thế giới?

 

            What was the most enjoyable holiday you’ve ever had?

 

            Kỳ nghỉ nào của bạn thú vị nhất?

 

Longest và most enjoyable là dạng so sánh tuyệt đối. (superlative forms)

 

B          Ta dùng -est hoặc most... để tạo nên dạng so sánh tuyệt đối. Nói chung,ta dùng -est cho những tính từ ngắn và most... với những tính từ dài. (Sử dụng quy tắc tương tự như khi tạo dạng thức so sánh - xem UNIT 104):

 

            long - longest     hot – hottest

 

            easy - easiest    hard - hardest

 

nhưng

 

            most famous     most boring

 

            most difficult      most expensive

 

Những tính từ sau là bất quy tắc:

 

            good – best

 

            bad – worst

 

            far – furthest

 

 

C          Ta thường dùng the trước dạng so sánh tuyệt đối (the longest/the most famous .v.v.).

 

Yesterday was the hottest day of year.

 

            Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

 

That film was really boring. It was the most boring film I’ve ever seen.

 

            Cuốn phim thật dở. Đó là cuốn phim dở nhất tôi từng xem.

 

She is really nice person - one of the nicest people I know.

 

            Cô ấy thật là người tử tế - một trong những người tử tế nhất tôi từng biết.

 

Why does he always cometo see me at the worst possible moment?

 

            Sao anh ta luôn đến thăm tôi vào những lúc tồi tệ nhất vậy?

 

Hãy so sánh:

 

This hotel is the cheapest in town. (so sánh tuyệt đối - superlative)

 

            Đây là khách sạn bình dân nhất trong thị trấn.

 

This hotel is cheaper than all the others in town. (so sánh hơn - comparative)

 

            Khách sạn này rẻ hơn tất cả các khách sạn khác trong thị trấn.

 

D          Oldest và eldest:

 

            So sánh tuyệt đối của old là oldest:

 

That church is the oldest building in the town. (không nói 'the eldest')

 

Ta dùng eldest (hoặc oldest) khi nói tới những thành viên trong gia đình:

 

My eldest son is 13 years old (hay My oldest son...)

 

            Con trai đầu của tôi năm nay 13 tuổi.

 

Are you the eldest in your family? (hay ...the oldest...)

 

            Anh là người con lớn nhất trong gia đình phải không?

 

E          Sau dạng so sánh tuyệt đối, ta dùng in với những từ chỉ nơi chốn (thành phố, nhà cửa .v.v.):

 

What is the longest river in the world? (không nói 'of the world')

 

            Con sông nào dài nhất thế giới?

 

We had a lovely room. It was one of the nicest in the hotel. (không nói 'of the hotel')

 

            Chúng tôi đã có một phòng rất tuyệt. Đó là một trong những phòng tốt nhất khách sạn.

 

Ta còn dùng in đối với một tổ chức hay một nhóm người (a class/team/company .v.v.):

 

Who is the best student in the class? (không nói 'of the class')

 

            Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

 

Ta thường dùng of đối với một khoảng thời gian nào đó:

 

What was the happiest day of your life?

 

            Ngày nào là ngày hạnh phúc nhất trong đời anh?

 

Yesterday was the hottest day of the year.

 

            Ngày hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.

 

F          Ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành (present perfect - I have done) sau dạng so sánh tuyệt đối -  superlative (xem thêm UNIT 10A):

 

What’s the best film you’ve ever seen?

 

            Phim nào là phim hay nhất bạn từng xem?

 

That was the most delicious meal I’ve had for a long time.

 

            Đó là bữa ăn ngon nhất mà lâu lắm rồi tôi mới dược ăn.

 

G          Đôi khi ta dùng most + tính từ với nghĩa 'very':

 

The book you lent me was most interesting. (= very interesting)

 

            Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất hay.

 

Thank you for the money. It was most generous of you. (= very generous)

 

            Cám ơn anh về số tiền đó. Anh thật là rộng rãi.

 

Unit 106. Comparison (3)

 

A          Xét ví dụ sau:

 

Shirley, Henry and Arthur are all millionaires. They are all very rich.

 

Shirley has £10 million, Henry has £8 million and Arthur has £2 million. So:

 

Shirley, Henry và Arthur đều là triệu phú. Họ rất giàu có.

 

Shirley có 10 triệu, Henry có 8 triệu và Arthur có 12 triệu. Cho nên:

 

Henry is rich. (Henry rất giàu.)

 

He is richer than Arthur. (Ông ta giàu hơn Arthur.)

 

But he isn’t as rich as Shirley. (= Shirley is richer than he is)

 

Nhưng ông ta không giàu bằng Shirley.

 

Và dưới đây là vài ví dụ về not as... (as):

 

Tom isn’t as old as he looks. (= he looks older than he is)

 

            Tom không lớn tuổi như vẻ bên ngoài đâu.

 

The city centre wasn’t as crowded this morning as it usually is. (= it is usually more crowded)

 

            Sáng nay ở trung tâm thành phố không đông đúc như mọi khi.

 

Jenny didn’t do as well in the exam as she had hoped. (= she had hoped to do better)

 

            Jenny làm bài kiểm tra không được tốt như cô ấy từng hy vọng.

 

“The weather is better today, isn’t it?” “Yes, it’s not as cold.” (=yesterday was colder)

 

            "Hôm nay thời tiết tốt hơn phải không?" "Vâng, trời không lạnh lắm."

 

I don’t know as many people as you do. (+ you know more people)

 

Bạn cũng có thể nói not so...(as):

 

It’s not warm but it isn’t so cold as yesterday. (= ...it isn't as cold as...)

 

            Trời không ấm nhưng cũng không lạnh như hôm qua.

 

Less...(than) là tương tự như not as...(as):

 

I spent less money than you. (= I didn't spend as much money...)

 

            Tôi đã tiêu tiền ít hơn bạn.

 

The city centre was less crowded than usual. (= it wasn't as crowde...)

 

            Trung tâm thành phố không nhộn nhịp như thường lệ.

 

B          Bạn có thể dùng as...as (nhưng không nói so...as) trong câu khẳng định và câu hỏi:

 

I’m sorry I’m late. I got here as fast as I could.

 

            Xin lỗi tôi đến muộn. Tôi đã gắng hết sức đến đây thật nhanh.

 

There’s penty of food. You can have as much as you like.

 

            Có rất nhiiều thức ăn. Bạn có thể ăn thỏa thích.

 

Let’s walk. It’s just as quick as taking the bus.

 

            Mình đi bộ thôi. Cũng nhanh như đi xe buýt thôi mà.

 

Can you send me the money as soon as possible, please?

 

            Bạn có thể gởi tiền cho tôi thật sớm được không?

 

Cũng có thể nói: twice as...as, three times as...as .v.v:

 

Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

 

            Xăng đắt gấp hai lần so với trước đây mấy năm.

 

Their house is about three times as big as ours.

 

            Ngôi nhà của họ lớn khoảng gấp ba lần nhà của chúng tôi.

 

C          Ta nói the same as (không nói 'the same like')

 

Ann’s salary is the same as mine. Hay Ann gets the same salary as me.

 

            Lương của Ann bằng lương của tôi.

 

Tom is the same age as Goerge.

 

            Tom bằng tuổi Goerge.

 

“What would you like to drink?” “I’ll have the same as you.”

 

            "Bạn muốn uống gì?" "Mình sẽ uống như bạn."

 

D          Than me/than I am .v.v.

 

            Ta thường nói:

 

You are taller than me. (Không nói 'than I')

 

            Bạn cao hơn tôi.

 

He is not clever as her. (không nói 'as she')

 

            Anh ta không thông minh được như cô ấy.

 

Sau than/as ta dùng me/ him/ her/ them/ us khi không có động từ. Hãy so sánh:

 

You are taller than I am. nhưng You are taller than me.

 

            Bạn cao hơn tôi.

 

They have more money than we have. nhưng They have more money than us.

 

            Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.

 

I can’t run as fast as he can. nhưng I can’t run as fast as him.

 

            Tôi có thể chạy nhanh như anh ấy.

Unit 105. Comparison (2)

 

A          Trước dạng thức so sánh bạn có thể dùng:

 

            much    a lot      far (= a lot)

 

            a bit      a little   slightly (= a little)

 

Let’s go by car. It’s much cheaper. (hoặc It’s a lot cheaper)

 

            Hãy đi bằng ô tô. Đi như vậy rẻ hơn nhiều.

 

Don’t go by train. It’s a lot more expensive. (hoặc It’s much more expensive)

 

            Đừng đi bằng tàu lửa. Đi tàu lửa đắt hơn nhiều.

 

Could you speak a bit more slowly? (hoặc ...speak a little more slowly)

 

            Bạn có thể nói chậm hơn một chút không?

 

This bag is slightly heavier than the other one.

 

            Cái túi này hơi nặng hơn cái túi kia.

 

Her illness was far more serious than we thought at first. (hoặc ... much more serious ...hay ...a lot more serious)

 

            Bệnh tình cô ấy trầm trọng hơn chúng tôi nghĩ lúc đầu rất nhiều.

 

B          Bạn có thể dùng any và no + dạng so sánh (any longer/no bigger .v.v.)

 

I’ve waited long enough. I’m not waiting any longer. (= not even a little longer)

 

            Tôi đã chờ khá lâu rồi. Tôi sẽ không chờ thêm nữa đâu.

 

We expected their house to be very big but it’s no bigger than ours. (hoặc ...it isn’t any bigger than ours)

 

            Chúng tôi đã nghĩ ngôi nhà của họ rất lớn nhưng nó cũng chẳng lớn hơn nhà chúng tôi.

 

Yesterday you said you felt ill. Do you feel any better today?

 

            Hôm qua bạn nói cảm thấy mệt. Hôm nay bạn có thấy đỡ hơn không?

 

This hotel is better than the other one and it’s no more expensive.

 

            Khách sạn này tiện nghi hơn những nơi khác và không đắt hơn nhiều lắm.

 

C          Harder and harder, more and more, more and more difficult, .v.v.:

 

            Chúng ta dùng lặp dạng thức so sánh như trên (..and..) khi nói tới những sự việc vẫn đang tiếp tục thay đổi:

 

It’s becoming harder and harder to find a job.

 

            Tìm công ăn việc làm đang trở nên ngày càng khó khăn hơn.

 

It’s becoming more and more difficult to find a job.

 

Your English is improving. It’s getting better and better.

 

            Tiếng Anh của bạn tiến bộ đấy. Trình độ của bạn ngày càng khá hơn.

 

These days more and more people are learning English

 

            Càng ngày càng có nhiều người học tiếng Anh.

 

D          The... the better

 

            Hãy xem các ví dụ dưới đây:

 

“What time shall we leave?” “The sooner the better.” (=as soon as possible)

 

            "Mấy giờ thì anh đi?" "Càng sớm càng tốt."

 

“What sort of box do you want? A big one?” “Yes, the bigger the better.” (= as big as possible)

 

            "Bạn muốn loại hộp nào? Loại lớn nhé?" "Vâng, càng lớn càng tốt."

 

Chúng ta cũng dùng the... the (cùng với 2 dạng thức so sánh) để nói lên rằng một việc nào đó là phụ thuộc vào một việc khác:

 

The warmer the weather, the better I feel. (= if the weather is warmer, I feel better)

 

            Thời tiết càng ấm tôi càng thấy khỏe hơn.

 

The sooner we leave, the sooner we will arrive.

 

            Chúng ta đi càng sớm thì sẽ đến nơi càng sớm.

 

The more expensive the hotel, the better the service.

 

            Khách sạn càng mắc tiền thì phục vụ càng tốt.

 

The more electricity you use, the higher your bill will be.

 

            Bạn dùng càng nhiều điện thì bạn càng phải trả nhiều tiền.

 

The more I thought about the plan, the less I like it.

 

            Càng nghĩ nhiều tới kế hoạch đó tôi càng bớt thích thú.

 

E          Older và elder:

 

            Dạng so sánh của old là older:

 

Tom looks older than he really is.

 

            Tom trông có vẻ già trước tuổi.

 

Bạn có thể nói elder (hay older) khi nói tới những người trong gia đình. Có thể nói (my) elder brother/sister/son/daughter:

 

My elder brother is a pilot. (hoặc My older brother...)

 

            Anh trai tôi là phi công.

 

Ta nói my elder brother nhưng không nói somebody is elder...

 

My brother is older than me. (không nói 'elder than me')

 

Về eldest, xem UNIT 107D.




Sponsored links