Sponsored links


Unit 134. Verb + Preposison (4)

 

A          Động từ + of

 

accuse/suspect somebody OF...:

 

Sue accused me of being selfish.

 

            Sue đã buộc tội tôi là ích kỷ.

 

Three students were suspected of cheating in the examination.

 

            Ba sinh viên đã bị nghi ngờ gian lận trong kỳ thi.

 

approve OF...:

 

His parents don’t approve of what he does, but they can’t stop him.

 

            Cha mẹ anh ấy không tán thành việc anh ấy làm, nhưng họ không thể ngăn được anh ấy.

 

die OF (an illness)...:

 

“What did he die of?” “A heart attack.”

 

            "Ông ta chết vì sao vậy?" "Vì một cơn đau tim."

 

consist OF...:

 

We had an enormous meal. It consisted of seven courses.

 

            Chúng tôi đã ăn một bữa thịnh soạn. Tất cả có 7 món.

 

B          Động từ + for

 

pay (somebody) FOR...:

 

I didn’t have enough money to pay (the waiter) for the meal. (không nói 'pay the meal')

 

            Tôi đã không đủ tiền để thanh toán cho bữa ăn.

 

Nhưng pay a bill/a fine/a tax/ afare/ rent/ a sum of money v.v... (không có giới từ)

 

I didn’t have enough money to pay my telephone bill.

 

            Tôi đã không đủ tiền thanh toán hóa đơn tiền điện thoại.

 

thank/forgive somebody FOR...:

 

I’ll be forgive them for what they did.

 

            Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho những gì họ đã làm.

 

apologise (to somebody) FOR...:

 

When I realised I was wrong, I apologised (to them) for my mistake.

 

            Khi nhận ra rằng mình sai, tôi đã xin lỗi họ về sai lầm của tôi.

 

blame somebody/something FOR...:

 

Everybody blamed me for the accident.

 

            Mọi người buộc tội tôi về vụ tai nạn.

 

Cũng như vậy: somebody is to blame for...

 

Everybody said that I was to blame for the accident.

 

            Mọi người đã nói rằng tôi chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.

 

Và: blame something ON...:

 

Everybody blamed the accident on me.

 

            Mọi người quy trách nhiệm về vụ tai nạn cho tôi.

 

C          Động từ + from

 

suffer FROM (an illness, v.v...):

 

The number of people suffering from heart disease has increased.

 

            Số người bị bệnh tim đã tăng lên.

 

protect somebody/something FROM (hoặc AGAINST)...:

 

Sun oil can protect the skin from the sun. (hay ...against the sun.)

 

            Kem chống nắng có thể bảo vệ da dưới ánh nắng mặt trời.

 

D          Động từ + on

 

depend ON.../rely ON...:

 

“What time will you arrive?” “I don’t know. It depends on the traffic.”

 

            "Mấy giờ bạn sẽ tới?" "Tôi không biết. Còn tùy thuộc vào giao thông."

 

You can rely on Jill. She always keeps her promises.

 

            Bạn có thể tin tưởng Jill. Cô ấy luôn giữ lời hứa của mình.

 

Bạn có thể dùng depend + when/where/how v.v... (những từ để hỏi) đi cùng với on hoặc không:

 

“Are you going to buy it?” “It depens how much it is.” (hay depends on how much)

 

            "Bạn sẽ mua cái đó chứ?" "Còn tùy xem nó giá bao nhiêu."

 

live ON (money/food):

 

George’s salary is very low. It isn’t enough to live on.

 

            Lưong của George rất thấp. Đồng lương đó không đủ để sống.

 

congratulate (someone) ON.../compliment (somebody) ON...:

 

I congratulated her on her success in the exam.

 

            Tôi chúc mừng cô ấy về kết quả kỳ thi.

Unit 133. Verb + Preposition (3)

 

Một số động từ được dùng với about hoặc of, thường khi đó nó cho ta nghĩa khác:

 

A          dream ABOUT ...:

 

I dream about you last night. (when I was asleep)

 

            Em nằm mơ thấy anh đêm qua.

 

dream OF being something/ doing something (= imagine):

 

I often dream of being rich.

 

            Tôi thường mơ mình trở nên giàu có.

 

“Don’t tell anyone what I said.” “No, I wouldn’t dream of it.” (= I would never do it)

 

            "Đừng kể với ai điều tôi đã nói." "Ồ, tôi không bao giờ làm thế đâu."

 

B          hear ABOUT ... (= be told about soemthing):

 

Did you hear about the fight in the club on Saturday night?

 

            Bạn có nghe nói gì về vụ ẩu đả ở câu lạc bộ tối thứ bảy không?

 

hear OF ... (=know that somebody/ something exists):

 

“Who is Tom Madely?” “I’ve no idea. I’ve never heard of him.” (không nói “heard from him”)

 

            "Tom Madely là ai?" "Tôi không hề biết. Tôi chưa bao giờ nghe nói về ông ta cả."

 

Cũng như vậy: hear from ... (=receive a letter or phone call somebody):

 

“Have you heard from Jane recently?” “Yes, I got a letter from her a few days ago.”

 

            "Gần đây bạn có biết tin tức của Jane không?" "Có, tôi có được thư cô ấy mấy hôm trước."

 

C          think ABOUT ... và think OF ...:

 

 Think ABOUT something: suy nghĩ, suy xét, cân nhắc ... một vấn đề gì đó.

 

You look serious. What are you thinking about?

 

            Trông bạn có vẻ nghiêm quá. Bạn đang nghĩ gì vậy?

 

“Will you lend me the money?” “I’ll think about it.”

 

            "Anh sẽ cho tôi mượn tiền chứ?" "Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó."

 

 Think OF something: nghĩ tới, nhớ tới ... một việc gì đó.

 

He told me his name but I can’t think of it now. (không nói 'think about it')

 

            Anh ta đã cho tôi biết tên nhưng hiện giờ tôi không thể nhớ ra

 

That’s a good idea. Why didn’t I think of that? (không nói ' think about that')

 

            Ý kiến đó hay đấy. Tại sao tôi không nghĩ tới nhỉ?

 

Ta cũng dùng think of khi đề nghị hoặc đưa ra một ý kiến:

 

“What did you think of the film?” “I didn’t think much of it.”

 

            "Bạn nghĩ gì về cuốn phim?" "Tôi không thích nó lắm."

 

Sự khác biệt đôi khi là rất nhỏ. Bạn có thể dùng cả of lẫn about:

 

When I’m alone, I often think of (hoặc about) you.

 

            Khi chỉ có một mình, anh thường nghĩ đến em.

 

Bạn có thể nói think of hoặc think about doing something (một hành động có thể xảy ra trong tương lai):

 

My sister is thinking of (hoặc about) going to Canada. (= she is considering it)

 

            Chị tôi đang suy xét việc đi Canada.

 

D          Remind somebody ABOUT ...: nhắc nhở ai đó đừng quên

 

I’m glad you reminded me about the meeting. I had completely forgotten it.

 

            Tôi mừng vì bạn đã nhắc tôi về cuộc họp. Tôi đã hoàn toàn quên nó.

 

Remind somebody OF ... : làm cho ai đó nhớ tới điều gì đó

 

This house reminds me of the one I lived in when I was a child.

 

            Căn nhà này nhắc tôi nhớ tới căn nhà tôi đã sống khi còn bé.

 

Look at this photograph of Richard. Who does he remind you of?

 

            Hãy nhìn bức ảnh này của Richard. Anh ấy nhắc bạn nhớ tới ai?

 

E          complain (to somebody) ABOUT ... : chứng tỏ bạn không hài lòng

 

We complained to the manager of the restaurant about the food.

 

            Chúng tôi phàn nàn với ông chủ nhà hàng về thức ăn.

 

complain OF a pain, an illness .v.v. : nói rằng bạn bị đau.v.v...

 

We called the doctor because George was complaining of a pain in his stomach.

 

            Chúng tôi đã gọi bác sĩ vì George kêu đau bụng.

 

F          warn somebody OF/ABOUT a danger, something bad which might happen:

 

Everybody has been warned of/about the dangers of smoking.

 

            Mọi người đều được cảnh cáo về sự nguy hại của việc hút thuốc lá.

 

warn somebody ABOUT somebody/ something which is dangerous, unusual.

 

I knew he was a strange person. I had been warned about him. (không nói 'warned of him')

 

            Tôi biết anh ta là người khác thường. Tôi đã được lưu ý về anh ta.

 

Vicky warned us about the traffic. She said it would be bad.

 

            Vicky đã lưu ý chúng tôi về giao thông. Cô ấy nói giao thông sẽ tồi tệ.

Unit 132. Verb + Preposition (2)

 

A          Động từ + about

 

talk ABOUT.../read ABOUT.../tell somebody ABOUT.../ have a disscussion ABOUT...:

 

We talk about a lot of things at the meeting.

 

            Chúng tôi đã nói tới nhiều vấn đề trong cuộc họp.

 

Nhưng disscussion something (không có giới từ):

 

We disscussed a lot of things at the meeting. (không nói 'disscussed about')

 

Tương tự: do something ABOUT something (=do something to improve a bad situation):

 

If you’re worried about the problem, you should do something about it.

 

            Nếu bạn lo lắng về vấn đề này, bạn nên làm cái gì đó (cho nó).

 

B          Care about, care for and take care of

 

care ABOUT somebody/something (= think that somebody/something is important):

 

He’s very selfish. He doesn’t care about other people.

 

            Anh ta rất ích kỷ. Anh ta không hề quan tâm tới người khác.

 

Ta nói care what/where/how v.v... (không có about):

 

You can do what you like. I don’t care what you do.

 

            Anh có thể làm gì anh muốn. Tôi không quan tâm tới những gì anh làm.

 

care FOR somebody/something:

 

1) = like something (thường trong các câu hỏi và câu phủ định):

 

Would you care for a cup of coffee? (= would you like...?)

 

            Bạn muốn một tách cà phê chứ?

 

I don’t care for very hot weather. (= I don't like...)

 

            Tôi không thích thời tiết nóng nực.

 

2) = look after somebody:

 

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to care for him.

 

            Ông Albert hiện 85 tuổi và sống một mình. Ông ta cần một người chăm sóc ông ta.

 

take care OF... (= look after):

 

Have a nice holiday. Take care of yourself! (= look after yourself)

 

            Chúc kỳ nghỉ tốt đẹp. Hãy cẩn thận nhé!

 

C          Động từ + for

 

ask (somebody) FOR...:

 

I wrote to the company asking them for more information about the job.

 

            Tôi đã viết thư tới công ty hỏi họ thêm một số chi tiết về công việc.

 

Nhưng

 

I asked her a question. /They asked me the way to the station. (không có giới từ)

 

apply (TO a person, a company, v.v...) FOR (a job, v.v...):

 

I think this job would suit you. Why don’t you apply for it?

 

            Tôi nghĩ công việc này hợp với bạn. Sao bạn không làm đơn xin việc đi?

 

wait FOR.../wait FOR something to happen:

 

Don’t wait for me. I’ll join you late.

 

            Đừng chờ tôi. Tôi sẽ đến sau.

 

I’m not going yet. I’m waiting for the rain to stop.

 

            Tôi vẫn chưa đi. Tôi chờ cho mưa tạnh đã.

 

search (a person/a place/a bag...) FOR:

 

I’ve searched (the house) for my keys but I still can’t find them.

 

            Tôi đã tìm chùm chìa khóa (trong nhà) nhưng vẫn chưa tìm thấy.

 

leave (a place) FOR (another place):

 

I haven’t seen her since she left (home) for work this morning. (không nói 'left to work')

 

            Tôi đã không nhìn thấy cô ta từ khi cô ấy rời nhà đi làm sáng nay.

 

D          look for và look after

 

look FOR... (= search for, try to find):

 

I’ve lost my keys. Can you help me to look for them?

 

            Tôi làm mất chùm chìa khóa rồi. Bạn có thể giúp tôi tìm chúng không?

 

look AFTER... = (take care of):

 

Albert is 85 and lives alone. He needs somebody to look after him. (không nói 'look for’)

 

You can borrow this book if you promise to look after it.

 

            Bạn có thể mượn cuốn sách này nếu bạn hứa giữ gìn nó.




Sponsored links