Sponsored links


Unit 12 When? How long? For and Since

 

A          Hãy so sánh When..? (+ Past simple) và How long....? (+present perfect):

 

A:         When did it start raining?

 

            Trời mưa từ khi nào vậy?

 

B:         It started raining an hour ago / at 1 o’clock.

 

            Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ.

 

A:         How long has it been raining?

 

            Trời đã mưa lâu chưa?

 

B:         It’s been raining for an hour / since 1 o’clock.

 

            Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ.

 

A:         When did Joe and Carol first meet?

 

            Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu tiên khi nào vậy?

 

B:         They first met a long time ago / when they were at school.

 

            Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu rồi / khi họ còn đi học.

 

A:         How long have Joe and Carol known each other?

 

            Joe và Carol đã biết nhau bao lâu rồi?

 

B:         They’ve known each other for a long time / since they were at school.

 

            Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ còn đi học.

 

B          Ta dùng cả for và since để nói rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu. Chúng ta dùng for khi nói về một khoảng thời gian (như two hours, six weeks...):

 

I’ve been waiting for two hours.

 

            Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.

 

Sally’s been working here for six months. (không nói “since six months")

 

            Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.

 

Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó (như 8 o’clock, Monday, 1985...):

 

I’ve been waiting since 8 o’clock.

 

            Tôi đã chờ tới 8 giờ.

 

Sally’s been working here since April. (= from April until now)

 

            Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.

 

Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định (nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc).

 

They’ve been maried (for) ten years. (dùng for hay không cũng được)

 

            Họ đã cưới nhau được 10 năm.

 

They haven’t had holiday for ten years. (bạn phải dùng for trong câu này).

 

            Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.

 

Ta không dùng for + all (all day, all my life....)

 

I’ve lived here all my life. (không nói “for all my life”)

 

            Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.

 

C          Ta nói “It’s (a long time / two years...) since something happened”:

 

It’s two years since I last saw Joe. (= I haven't seen for two years = Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi / Lần cuối cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm)

 

            Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.

 

It’s ages since we went to cinema. (= We haven’t been to cinema for ages = chúng tôi đã không đi xem phim  nhiều năm rồi)

 

            Đã nhiều năm chúng tôi không đi xem phim.

 

Thể nghi vấn là: How long is it since...?

 

How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp Joe lần cuối khi nào?)

 

            Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe lần cuối ?

 

How long is it since Mrs Hill die? (= When did Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)

 

Unit 11. How long have you been ?

 

A          Xét ví dụ sau:

 

Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding anniversary. They have been married for 20 years.

 

Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ 20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới nhau được 20 năm rồi.

 

They are married (present) Họ đã cưới

 

nhưng

 

How long have they been married? (present perfect):

 

Họ đã cưới được được bao lâu rồi?

 

(Không nói "How long are they married")

 

They have been married for 20 years.

 

Họ đã cưới được 20 năm rồi.

 

(không nói "They are married for 20 years")

 

Chúng ta dùng thì present perfect để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Hãy so sánh hai thì present và present perfect qua các ví dụ sau:

 

Amy is in hospital.

 

            Amy đang ở trong bệnh viện.

 

Nhưng

 

She has been in hospital since Monday. (not "Amy is in hospital since Monday")

 

            Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai.

 

We know each other very well.

 

            Chúng tôi biết rõ về nhau.

nhưng

 

We have known each other for a long time. (not "we know")

 

            Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.

 

Are you waiting for somebody?

 

            Bạn đang chờ ai phải không?

 

nhưng

 

How long have you been waiting?

 

            Bạn đã chờ được bao lâu rồi?

 

B          I have been doing something (present perfect continuous) = Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong quá khứ và tôi vẫn đang còn làm tiếp (hay vừa mới ngưng xong)

 

I’ve been learning English for a long time (not "I'm learning")

 

            Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.

 

Sorry I’m late. Have you been waiting long?

 

            Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa?

 

It’s been raining since I got up this morning.

 

            Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.

 

Hành động có thể lặp đi lặp lại:

 

"How long have you been driving?" "Since I was 17."

 

            "Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?" "Từ khi 17 tuổi."

 

C          I have done (simple) hay I have been doing (continuous):

Thì continuous thường được dùng với how long, since và for (xem UNIT 10B):

 

I’ve been learning English for a long time. (Ít dùng "I've learnt")

 

Bạn có thể dùng cả hai thì present và continuous với động từ live (sống) và work (làm việc):

 

John has been living / has lived in London for a long time.

 

            John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.

 

How long have you been working / have you worked here?

 

            Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?

 

Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:

 

John has always lived in London. (not "has always been living).

 

            John luôn sống ở Luân Đôn.

 

Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian dài:

 

I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child.

 

            Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ.

 

Một số động từ như know/like/believe không được dùng ở thì continuous:

 

How long have you known Jane? (không nói "have you been knowing")

 

            Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?

 

I’ve had a pain in my stomach since I got up this morning.

 

            Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.

 

Để biết thêm bảng các động từ loại này xem UNIT 4A. Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17

 

D          Chúng ta dùng thì present perfect simple trong câu phủ định như sau:

 

I haven’t seen Tom since Monday.

 

            Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).

 

Jane hasn’t phoned me for two weeks.

 

            Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay. (= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai tuần).

Unit 10. Present perfect continuous and simple

 

A          Nghiên cứu ví dụ sau:

 

            Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.

 

            Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà.

 

            The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling.

 

            Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà.

 

Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết thúc.

 

Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan trọng là sự hoàn thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn tất. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó.

 

So sánh các ví dụ sau:

 

My hands are very dirty. I’ve been repairing the car.

 

            Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe.

 

The car is OK again. I’ve repaired it.

 

            Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó.

 

She’s been smoking too much recently. She should smoke less.

 

            Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi.

 

Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty.

 

            Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống rỗng rồi.

 

It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?

 

            Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng?

 

Where’s the book I gave you? What have you done with it?

 

            Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó?

 

Where have you been? Have you been playing tennis?

 

            Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không?

 

Have you ever played tennis?

 

            Bạn đã từng chơi quần vợt chưa?

 

Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói how long - bao lâu (cho hành động vẫn còn đang xảy ra)

 

How long have you been reading that book?

 

            Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi?

 

Mary is still writing letters. She’s been writing letters all day.

 

            Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư cả ngày hôm nay.

 

They’ve been playing tenis since 2 o’clock.

 

            Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ.

 

Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how much, how many hay how many times (cho những hành động đã kết thúc)

 

How many pages of that book have you read?

 

            Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn sách rồi?

 

Mary has written ten letters today.

 

            Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư.

 

They’ve played tennis three times this week.

 

            Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này.

 

Một số động từ (ví dụ như know/like/believe) không được dùng với thì continuous.

 

I’ve known about it for a long time. (not "I've been knowing")

 

            Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi.

 

Xem UNIT 4A để biết bảng liệt kê các động từ này.

 




Sponsored links