Sponsored links


Unit 30. May and might (2)

 

A          Chúng ta dùng may và might để nói về những hành động hay sự việc có thể xảy ra ở tương lai:

 

I haven’t decided yet where to spend my holidays. I may go to Ireland. (=perhaps I will go to Ireland)

 

            Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu. Có thể tôi đi Ireland. (=có lẽ tôi sẽ đi Ireland)

 

Take an umbrella with you when you go out. It might rain later. (=perhaps it will rain)

 

            Nhớ mang theo dù khi bạn ra ngoài. Trời có thể mưa đó. (=có lẽ trời sẽ mưa)

 

The bus doesn’t always come on time. We might have to wait  a few minutes. (=perhaps we will have to wait)

 

            Xe buýt không phải lúc nào cũng đúng giờ. Chúng ta có thể phải chờ một vài phút. (có lẽ chúng ta phải chờ)

 

Dạng phủ định của may và might là may not và might not (mightn’t):

 

Ann may not come to the party tonight. She isn’t well. (=perhaps she will not come)

 

            Có thể Ann không đi dự tiệc tối nay. Cô ấy không khỏe. (=có lẽ cô ấy sẽ không đến)

 

There might not be a meeting on Friday because the director is ill. (perhaps there will not be a meeting)

 

            Buổi họp ngày thứ sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm. (có lẽ sẽ không có buổi họp)

 

B          Thường chúng ta có thể dùng may hay might đều được cả. Bạn có thể nói:

 

I may go to Ireland hay I might go to Ireland.

 

            Tôi có thể sẽ đi Ireland.

 

Jane might be able to help you hay Jane may be able to help you.

 

            Jane có thể sẽ sẵn sàng để giúp anh.

 

Nhưng chúng ta chỉ dùng might (không dùng may) khi sự việc là không xảy ra (unreal situation):

 

If I knew them better, I might invite them to dinner.

 

            Nếu tôi biết họ rõ hơn, tôi có thể mời họ dùng bữa tối.

 

            (Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ, may không được dùng trong câu này)

 

C          Ta cũng có thì tiếp diễn (continuous) may/might be -ing. Hãy so sánh với will be -ing:

 

Don’t phone at 8.30. I’ll be watching the football on television.

 

            Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó tôi đang xem bóng đá trên truyền hình.

 

Don’t phone at 8.30. I might be watching (hay I may be watching) the football on television. (perhaps I'll be watching it)

 

            Đừng gọi điện lúc 8 giờ 30. Lúc đó có thể tôi đang xem bóng đá trên truyền hình.

 

Xem Unit 24 để biết thêm về cách dùng will be-ing.

 

Ta có thể dùng may/might be -ing cho những kế hoạch có thể được thực hiện:

 

I’m going to Ireland in July. (for sure)

 

            Tôi sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chắc chắn đi)

 

I may be going (hay I might be going) to Ireland in July. (possible)

 

            Tôi có thể sẽ đi Ireland vào tháng bảy. (chưa chắc đi)

 

Nhưng bạn cũng có thể nói “I may go (hay I might go)  to Ireland...” mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể.

 

D          Might as well/may as well

 

            Hãy xem ví dụ sau:

 

            Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour.

 

            Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ.

 

            What shall we do? Shall we walk?

 

            Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ?

 

            We might as well. It’s a nice day and I don’t want to wait here for an hour.

 

            Chúng ta có lẽ phải làm như vậy thôi. Thật là một ngày đẹp trời và tôi không muốn phải chờ đây một giờ nữa.

 

“(We) might as well do something” = (Chúng ta) nên làm một việc gì đó bởi vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.

 

Bạn cũng có thể nói “may as well”

 

A: What time are you going?

 

            Mấy giờ bạn sẽ đi?

 

            B: Well, I’m ready, so I might as well go now. (hay ... I may as well go now)

 

            Được tôi đã sẵn sàng, tôi đi ngay bây giờ đây.

 

The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi. (taxis are just as good, no more expensive)

 

            Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn nên đi taxi đi. (= taxi vừa tốt vừa không đắt hơn)

Unit 29. May and might (1)

 

A          Xét tình huống sau:

 

You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.

 

Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có vài gợi ý.

 

You:     Where’s Bob?

 

            Bob đang ở đâu?

 

He maybe in his office.

 

(=Có lẽ anh ấy ở trong văn phòng của anh ấy)

 

He might be having lunch.

 

(=Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)

 

Ask Ann. She might know.

 

(=Hỏi Ann. Có lẽ cô ấy có thể biết)

 

Chúng ta dùng may hay might để nói một điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể dùng may hay might đều được, bạn có thể nói:

 

It may be true. or It might be true. (=perhaps it is true).

 

            Điều đó có thể đúng.

 

She might know or she may know.

 

            Có thể cô ấy biết.

 

Hình thức phủ định là may not hay might not (hay mightn’t).

 

It might not be true. (perhaps it isn't true).

 

            Điều đó có thể không đúng.

 

I’m not sure whether I can lend you any money. I may not have enough. (perhaps I don't have enough).

 

            Tôi không chắc là có thể cho anh mượn tiền được hay không. Có thể là tôi không có đủ tiền.

 

B          Để nói về quá khứ chúng ta có thể dùng may have (done) hay might have (done)

 

A: I wonder why Kay didn’t answer the phone.

 

            Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.

 

            B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)

 

            Có lẽ lúc đó cô ấy đang ngủ.

 

A: I can’t find my bag anywhere.

 

            Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.

 

            B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)

 

            Có thể anh đã để quên nó ở cửa hàng rồi.

 

A: I was surprised that Sarah wasn’t at the meeting.

 

            Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không dự họp.

 

            B: She might not have known about it. (perhaps she didn't know)

 

            Cô ấy có thể đã không biết về cuộc họp.

 

A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.

 

            Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có  một tâm trạng buồn như vậy.

 

            B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn't feeling well)

 

            Anh ấy có thể đã không được khỏe.

 

C          Đôi khi could có nghĩa tương tự như may và might

 

The phone’s ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim)

 

            Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.

 

You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it...)

 

            Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng.

 

Nhưng ở thể phủ định (negative) couldn’t lại có nghĩa khác với may not và might not:

 

She was too far away, so she couldn’t have seen you. (it is not possible that she saw you)

 

            Cô ấy đã đi rất xa rồi, vì vậy cô ấy không thể nhìn thấy anh.

 

A: I wonder why she didn’t say hello.

 

            Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi.

 

            B: She might not have seen you. (perhaps she didn't see you; perhaps she did)

 

            Cô ấy có thể đã không nhìn thấy anh. (Có thể cô ấy nhìn thấy và có thể không nhìn thấy anh)

Unit 28. Must and can’t

 

A          Hãy xem xét ví dụ sau:

 

A:         My house is very near the motorway.

 

            Ngôi nhà của tôi rất gần đường xe chạy.

 

B:         It must be very noisy.

 

            Chắc hẳn ở đó sẽ rất ồn.

 

Chúng ta dùng must để diễn tả là chúng ta chắc chắn điều gì đó sẽ trở thành sự thật:

 

You’ve been travelling all day. You must be tired. (Travelling is tiring and you've been travelling all day, so you must be tired)

 

            Bạn đã đi du lịch cả ngày. Chắn hẳn bạn sẽ rất mệt. (Đi du lịch thì mệt mà bạn đi cả ngày thì bạn hẳn sẽ bị mệt)

 

“Jim is a hard worker.” “Jim? A hard worker? You must be joking. He’s very lazy.”

 

            "Jim là người làm việc chăm chỉ." "Jim hả? Người làm việc chăm chỉ? Anh hẳn đang nói đùa chứ. Anh ta rất là lười."

 

Carol must get very bored in her job. She does the same thing everyday.

 

            Carol chắc là rất nhàm chán trong công việc của cô ấy. Cô ấy ngày nào cũng làm mỗi một việc.

 

Chúng ta dùng can’t để nói rằng chúng ta cảm thấy một việc gì đó là không thể xảy ra:

 

You’ve just had lunch. You can’t be hungry already. (People are not normally hungry just after eating a meal. You've just eaten, so you can't be hungry)

 

            Bạn mới dùng cơm trưa. Bạn không thể đói ngay được. (Mọi người thường không thể đói ngay sau một bữa ăn. Bạn vừa mới ăn xong, vì vậy bạn không thể đói được)

 

Brian said he would definitely be here before 9.30. It’s 10 o’clock now and he’s never late. He can’t be coming.

 

            Brian nói là anh ấy nhất định sẽ đến đây trước 9 giờ 30. Bây giờ đã là 10 giờ rồi mà anh ấy thì không bao giờ đi trễ. Anh ấy không thể đến được rồi.

 

They haven’t lived here for very long. They can’t know many people.

 

            Họ đã sống ở đây không lâu lắm. Họ không thể quen nhiều người được.

 

B          Khi nói về quá khứ chúng ta dùng must have (done) và can’t have (done). Xét các ví dụ sau:

 

George đang đứng bên ngoài nhà bạn anh ấy.

 

Anh ấy đã nhấn chuông cửa ba lần nhưng không ai trả lời cả.

 

            They must have gone out.

 

            Họ chắc đã đi vắng hết.

 

            (otherwise they would have answered)

 

             (nếu không họ đã trả lời rồi)

 

The phone rang but I didn’t hear it. I must have been asleep.

 

            Điện thoại reo nhưng tôi đã không nghe thấy. Lúc đó chắc hẳn là tôi đang ngủ rồi.

 

I’ve lost one of my gloves. I must have dropped it somewhere.

 

            Tôi đã làm mất một chiếc găng tay. Tôi chắc là đã làm rơi nó ở đâu đó.

 

Jane walked past me without speaking. She can’t have seen me.

 

            Jane đã đi ngang qua tôi mà không nói gì cả. Cô ấy có thể đã không nhìn thấy tôi

 

Tom walked straight into a wall. He can’t have been looking where he was going.

 

            Tom đã đi thẳng về phía bờ tường. Anh ấy có thể đã không nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.

 

Có thể dùng couldn’t have... thay thế cho can’t have...

 

She couldn’t have seen me.

 

            Cô ấy không thể trông thấy tôi.

 

Tom couldn’t have been looking where he was going.

 

            Tom đã không thể nhìn thấy anh ấy đang đi đâu.

 




Sponsored links