Sponsored links


Unit 21. Will/shall (1)

 

A          Chúng ta dùng I’ll (=I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói:

 

Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it.

 

            Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

 

“What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please.”

 

            "Bạn muốn uống gì?" "Xin cho tôi một ly nước cam."

 

“Did you phone Ruth?” “Oh, no, I forgot. I’ll phone her now.”

 

            "Bạn đã điện thoại cho Ruth chưa?" "Ồ chưa, tôi quên mất. Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay đây."

 

Bạn không thể dùng thì present simple (I do/I go ...) trong những câu sau:

 

I’ll go and shut the door. (không nói 'I go and shut')

 

            Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây.

 

I felt a bit hungry. I think I’ll have something to eat.’

 

            Tôi cảm thấy hơi đói. Tôi nghĩ tôi sẽ ăn một chút gì đó.

 

I’ll don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired.

 

            Tôi nghĩ là tôi sẽ không đi chơi tối nay được. Tôi mệt quá.

 

Trong khẩu ngữ tiếng Anh, dạng phủ định của will là won’t (= will not):

 

I can see you’re busy, so I won’t stay long.

 

            Tôi thấy bạn bận rộn quá, vì vậy tôi sẽ không ở lâu đâu.

 

B          Không dùng will để nói về những việc mà bạn đã quyết định hay đã sắp xếp để làm (xem UNIT 19, UNIT 20)

 

I’m going on holiday next Saturday. (not 'I'll go')

 

            Tôi sẽ đi nghỉ vào thứ bảy tới.

 

Are you working tomorow? (not 'will you work')

 

            Sáng mai bạn có làm việc không?

 

C          Chúng ta thường dùng will cho những trường hợp sau:

 

 Ngỏ ý muốn giúp ai làm điều gì:

 

That bag looks heavy. I’ll help you with it. (not 'I help')

 

            Túi xách đó trông nặng đấy. Tôi sẽ giúp bạn một tay.

 

 Đồng ý làm điều gì đó:

 

A: You know that book I lent you. Can I have it back if you’ve finished with it?

 

            Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ. Nếu bạn đọc xong thì cho tôi lấy lại được không?

 

            B: Of course. I’ll give it to you this afternoon. (not 'I give')

 

            Tất nhiên rồi, chiều nay tôi sẽ đưa quyển sách đó cho bạn.

 

 Hứa hẹn làm điều gì đó:

 

Thanks for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. (not 'I pay')

 

            Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại bạn vào thứ sáu.

 

I won’t tell anyone what happened. I promise.

 

            Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra. Tôi hứa mà.

 

 Đề nghị ai làm điều gì (will you...?)

 

Will you please be quiet? I’m trying to concentrate.

 

            Xin bạn giữ yên lặng. Tôi đang tập trung suy nghĩ.

 

Will you shut the door, please?

 

            Bạn vui lòng khép cánh cửa được không?

 

Bạn có thể dùng won’t để diễn đạt ai đó từ chối làm diều gì:

 

I’ve tried to advise her but she won’t listen. (= she refuses to listen)

 

            Tôi đã cố gắng khuyên cô ấy nhưng cô ấy không chịu nghe.

 

The car won’t start. I wonder what’s wrong with it. (= the car refuses to start).

 

            Chiếc xe không chịu khởi động. Tôi tự hỏi không biết nó hư cái gì.

 

D          Shall I...? Shall we...?

 

            Shall được dùng hầu hết trong dạng câu hỏi: Shall I...?/Shall we...?

 

            Chúng ta dùng Shall I...?/Shall we...? để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt trong ngỏ ý hay đề nghị):

 

Shall I open the window? (= do you want me open the window?)

 

            Tôi mở cửa sổ được không? (=bạn có muốn tôi mở cửa sổ không?)

 

I’ve got no money. What shall I do? (= what do you suggest?)

 

            Tôi hết tiền rồi. Tôi phải làm gì đây? (=bạn có đề nghị gì không?)

 

“Shall we go?” “Just a minute. I’m not ready yet.”

 

            "Chúng ta sẽ đi chứ?" "Chờ một chút. Mình chưa chuẩn bị xong."

 

Where shall we go this evening?

 

            Chiều nay chúng ta sẽ đi đâu?

 

So sánh shall I...? và will you...? qua các ví dụ sau:

 

Shall I shut the door? (= do you want me to shut it?)

 

            Tôi đóng cửa được không? (=bạn có muốn tôi đóng cửa không?)

 

Will you shut the door? (= I want you to shut it)

 

            Bạn đóng cửa được không? (=Tôi muốn bạn đóng cửa giúp tôi)

Unit 20. I am going to do

 

A          I am going to do something = Tôi đã quyết định thực hiện điều gì đó, tôi có ý định làm điều đó:

 

A: There’s a film on television tonight. Are you going to watch it?

 

            Sẽ có chiếu phim trên truyền hình tối nay đó. Bạn có định xem phim không?

 

            B: No, I’m tired. I’m going to have an early night.

 

            Không, tôi đang mệt. Tôi sẽ đi ngủ sớm.

 

A: I hear Ruth has won some money. What is she going to do with it?

 

            Tôi nghe rằng Ruth vừa mới kiếm được một khoảng tiền. Cô ấy định làm gì với số tiền đó nhỉ?

 

            B: She is going to buy new car.

 

            Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới.

 

A: Have you made the coffee yet?

 

            Em đã pha cà phê chưa?

 

            B: I’m just going to make it. (just = right at this moment)

 

            Em pha ngay bây giờ đây. (just = ngay tại thời điểm này)

 

This food looks horrible. I’m not going to eat it.

 

            Món ăn này trông ghê quá. Em sẽ không ăn món này đâu

 

B          I am doing và I am going to do.

 

            Chúng ta dùng I am doing (thì presenty continous) khi nói về những việc chúng ta đã sắp xếp để làm - chẳng hạn như sắp xếp để gặp ai đó, chuẩn bị để đi đến nơi nào đó (xem thêm Unit 19A):

 

What time are you meeting Ann evening?

 

            Bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ chiều nay?

 

I’m leaving tomorrow. I’ve got my plane ticket.

 

            Sáng mai tôi sẽ đi. Tôi đã có vé máy bay rồi.

 

            I am going to do something = Tôi đã có dự định làm điều đó (nhưng có thể tôi chưa sắp xếp để thực hiện điều đó):

 

“The window are dirty”. “Yes, I know. I’m going to clean them later.” (= I've decided to clean them but I haven't arranged to clean them)

 

            "Các cửa sổ này bẩn quá." "Vâng, tôi biết rồi. Tôi sẽ lau chúng." (=Tôi đã có dự định để lau các cửa sổ nhưng tôi chưa sắp xếp để làm điều đó).

 

I’ve decided not to stay here any longer. Tomorrow I’m going to look for somewhere else to stay.

 

            Tôi đã quyết định không ở đây nữa. Sáng mai tôi sẽ đi tìm nơi khác để ở.

 

Thường thì sự khác biệt giữa hai cách nói trên là rất nhỏ và dùng cách nào cũng được.

 

C          Bạn cũng có thể nói "Something is going to happen" trong tương lai (một điều gì đó sắp sửa xảy ra). Xem ví dụ:

 

            The man can’t see where he’s walking. There is a hole in front of him.

 

            Người đàn ông kia không thể nhìn thấy lối đi. Có một cái hố phía trước anh ta.

 

            He is going to fall into the hole.

 

            Anh ta sắp rơi xuống hố.

 

Khi chúng ta nói rằng một điều gì đó sắp sửa xảy ra theo cách trên đây, tình huống thực tế khiến chúng ta tin vào điều đó: hiện giờ người đàn ông đang đi về phía cái hố,vì vậy anh ta sắp sửa rơi xuống hố.

 

Look at those black clouds! It’s going to rain. (the clouds are there now).

 

            Hãy nhìn những đám mây đen kìa Trời sắp mưa rồi. (những đám mây hiện giờ đang ở đó).

 

I feel terrible. I think I’m going to be sick. (I feel terrible now ).

 

            Tôi thấy khó chịu. Tôi nghĩ là tôi sắp bị bịnh rồi. (Hiện giờ tôi đang cảm thấy khó chịu).

 

D          “I was going to (do something)” = tôi đã có ý định làm điều gì đó nhưng tôi đã không làm:

 

We were going to travel by train but then we decided to go by car instead.

 

            Chúng tôi đã định đi du lịch bằng xe lửa nhưng sau đó chúng tôi đã quyết định đi bằng xe hơi.

 

A: Did Peter do the examination?

 

            Peter có tham dự kỳ thi không?

 

            B: No, he was going to do it but he changed his mind.

 

            Không, anh ấy đã định tham dự kỳ thi nhưng anh ấy đã thay đổi quyết định.

 

I was just going to cross the road when somebody shouted: “stop!”.

 

            Tôi vừa định băng qua đường khi có ai đó la lên: '' Đứng lại!"

 

Bạn có thể nói rằng một sự việc nào đó đã suýt xảy ra (something was going to happen) nhưng đã không xảy ra:

 

I thought it was going to rain but then the sun came out.

 

            Tôi đã tưởng là trời sắp mưa nhưng sau đó mặt trời lại hiện ra.

Unit 19. Present tenses for the future

 

A          Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous - I am doing) mang nghĩa tương lai

 

This is Tom’s diary for next week:

 

Đây là lịch làm việc của Tom cho tuần tới.

 

            He is playing tennis on Monday afternoon.

 

            Anh ấy sẽ chơi quần vợt vào chiều thứ hai.

 

            He is going to the dentist on Tuesday morning.

 

            Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ ba.

 

            He is having dinner with Ann on Friday.

 

            Anh ấy sẽ dùng bữa tối với Ann vào thứ sáu.

 

Trong các ví dụ trên, Tom đã dự định sắp xếp các công việc đó để làm.

 

Hãy dùng thì present continuous để đề cập tới những gì bạn đã sắp xếp để làm. Không dùng thì present simple (I do) cho mục đích này.

 

A: What are you doing on Saturday evening? (không nói 'what do you do')

 

            Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?

 

            B: I’m going to the theater. (not 'I go')

 

            Tôi sẽ đi nhà hát.

 

A: What time is Cathy arriving tomorrow?

 

            Cathy sẽ đến vào mấy giờ ngày mai?

 

            B: At 10.30. I’m meeting her at the station.

 

            10.30. Tôi sẽ đón cô ấy tại nhà ga.

 

I’m not working tomorrow, so we can go out somewhere.

 

            Sáng mai tôi sẽ không làm việc, vậy chúng ta có thể đi đâu đó nhé.

 

Ian isn’t playing football on Saturday. He’s hurt his leg.

 

            Ian sẽ không chơi bóng đá vào thứ bảy này. Anh ấy đang đau chân.

 

“I’m going to (do)” cũng có thể dùng cho các trường hợp này:

 

What are you going to do on Saturday evening?

 

            Bạn sẽ làm gì chiều thứ bảy này?

 

Nhưng thì present continuous được dùng một cách tự nhiên hơn. Xem UNIT 20B.

 

Không dùng will để nói về những việc bạn đã sắp xếp để làm:

 

What are you doing this evening? (không nói 'What will you do')

 

Alex is getting married next month. (không nói 'will get')

 

            Alex sẽ lập gia đình vào tháng tới.

 

B          Thì hiện tại đơn (present simple - I do) với nghĩa tương lai.

 

            Chúng ta dùng thì present simple khi nói về lịch làm việc, thời gian biểu... (chẳng hạn như giao thông công cộng, lịch phim...)

 

The train leaves Plymouth at 11.30 and arrives in London at 14.45

 

            Đoàn tàu sẽ rời Plymouth lúc 11h30 và sẽ đến Luân đôn lúc 14h45.

 

What time does the film begin?

 

            Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?

 

It’s Wednesday tomorrow.

 

            Ngày mai là thứ tư.

 

Bạn có thể dùng thì hiện tại đơn (present simple) cho người nếu kế hoạch của họ đã được cố định như thời gian biểu.

 

I start my new job on Monday.

 

            Tôi sẽ bắt đầu công việc của tôi vào thứ hai.

 

What time do you finish work tomorrow?

 

            Ngày mai vào mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc?

 

Nhưng thì continuous thì được sử dụng nhiều hơn cho những dự định, sắp xếp của cá nhân:

 

What time are you meeting Ann tomorrow? (không nói 'do you meet')

 

            Vào mấy giờ ngày mai bạn sẽ gặp Ann?

 

Hãy so sánh các câu sau:

 

What time are you leaving tomorrow?

 

            Ngày mai bạn sẽ đi lúc mấy giờ?

 

Nhưng

 

What time does the train leave tomorrow?

 

            Ngày mai đoàn tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ?

 

I’m going to the cinema this evening.

 

            Chiều nay tôi sẽ đi xem phim.

 

Nhưng

 

The film starts at 8.15 (this evening).

 

            Cuốn phim sẽ bắt đầu lúc 5h15 (chiều nay).

 




Sponsored links