Sponsored links


Unit 85 No/none/any

 

A          No, none, nothing, nobody/noone, nowhere

 

            Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình:

 

No cars are allowed in the city centre.

 

            Không chiếc xe hơi nào được phép vào trung tâm thành phố.

 

None of this money is mine.

 

            Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.

 

“What did you say?” “Nothing.”

 

            "Bạn đã nói gì vậy?" "Đâu có nói gì."

 

Nobody (hay no one) came to visit me while I was in hospital.

 

            Không có ai đến thăm tôi khi tôi nằm viện.

 

“Where are you going?” “Nowhere. I’m staying here.”

 

            "Bạn sẽ đi đâu?" "Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây."

 

Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt sau be và have:

 

The house is empty. There’s nobody living there.

 

            Ngôi nhà này bỏ trống. Không có ai sống ở đây cả.

 

She had no difficulty finding a job.

 

            Cô ấy đã tìm được việc làm không mấy khó khăn.

 

No/Nothing/Nobody v.v... = not+any/anything/anybody v.v...

 

We haven’t got any money. (=We've got no money)

 

            Chúng tôi không có đồng nào cả.

 

I didn’t say anything. (=I say nothing)

 

            Tôi đã không nói gì cả.

 

She didn’t tell anybody about her plans. (She told nobody...)

 

            Cô ấy đã không nói với bất cứ ai về những dự định của cô ấy.

 

The station isn’t anywhere near here. (is nowhere near here)

 

            Quanh đây không có nhà ga nào cả.

 

Khi dùng no/nothing/nobody v.v... ta không sử dụng động từ ở dạng phủ định (isn't, didn't, can't v.v...):

 

I said nothing. (không nói 'I didn't say nothing')

 

            Tôi đã không nói gì cả.

 

Nobody tells me anything. (không nói 'Nobody doesn't tell...')

 

            Không có ai nói với tôi điều gì cả.

 

B          Chúng ta cũng dùng any/anything/anybody v.v... (không dùng not) với nghĩa “It doesn’t matter which/what/who” (xem UNIT 84D). Hãy so sánh no- và any-:

 

“What do you want to eat?” “Nothing. I’m not hungry.”

 

            "Bạn muốn ăn gì nào?" "Không muốn gì cả. Tôi không đói."

 

I’m so hungry. I could eat anything.

 

            Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. (=thứ gì cũng được)

 

The exam was extremely difficult. Nobody passed. (=mọi người đều trượt)

 

            Kỳ thi thực khó quá. Không có ai vượt qua được.

 

The exam was very easy. Anybody could have passed.

 

            Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (=bất kể là ai)

 

C          No và none

 

Ta dùng no+danh từ. No=not a hay not any

 

We had to walk home because there was no bus. (= there wasn’t a bus)

 

            Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì không có xe buýt.

 

I can’t talk to you now. I’ve got no time. (= I haven’t got any time)

 

            Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi không có thời gian.

 

There was no shops open. (= there weren’t any shops open)

 

            Không cửa hàng nào còn mở cửa.

 

Ta dùng none một mình không có danh từ đi theo:

 

“How much money have you got?” “None.” (=no money)

 

            "Bạn có bao nhiêu tiền?" "Không có đồng nào."

 

All the tickets have been sold. There are none left. (=no tickets left)

 

            Tất cả vé đã được bán hết. Không còn lại cái nào.

 

Hoặc dùng none of...

 

             none of these shops

 

             none of my money

 

             none of it/them/us/you

 

Sau none of+một danh từ số nhiều ('none of the shops', 'none of them' v.v...) bạn có thể dùng động từ chia ở số ít hoặc số nhiều. Động từ chia ở số nhiều thường được dùng hơn:

 

None of the shops were (hoặc was) open.

 

            Không cửa hàng nào còn mở cửa.

 

D          Sau nobody/no one bạn có thể dùng they/them/their.

 

Nobody phoned, did they? (=did he or she)

 

            Không có ai gọi điện thoại đến phải không?

 

The party was disaster. Nobody enjoyed themselves. (= himself or herself)

 

            Bữa tiệc thật thảm hại. Không ai thích thú cả.

 

No one in the class did their homework. (= his or her homework)

 

            Không một ai trong lớp làm bài tập cả.




Sponsored links